Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 19

Giáo án môn Hóa học lớp 11

Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 19: Kiểm tra 45 phút được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

  • Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về nitơ, photpho và hợp chất của chúng, phân bón hoá học
  • Kiểm tra kĩ năng viết phương trình hoá học, vận dụng tính chất hoá học của các chất giải bài tập về axit photphoric, axit nitric ...

II. NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA:

1. Kiến thức:

  • Nitơ: Tính chất hoá học, điều chế
  • Axit nitric và muối nitrat: Tính chất hoá học
  • Photpho: Tính chất hoá học
  • Axit photphoric: Tính chất hoá học (Tỉ lệ phản ứng giữa axit và bazơ)

2. Kĩ năng:

  • Viết phương trình phản ứng
  • Xác định chất oxi hoá, chất khử
  • Nhận biết axit, bazơ, muối
  • Xác định số oxi hoá
  • Xác định muối tạo thành khi cho H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm
  • Hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3
  • Kim loại tác dụng với HNO3 tạo thành hỗn hợp khí

III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 10 câu tự luận

IV. LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:

Đề kiểm tra:

Câu 1: Hoàn thành các phương trình hoá học sau:

a) KNO3..........................................................

b) Zn(NO3)2....................................................

Câu 2: Axit nitric thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào sau đây?

CuO; Mg; Fe2O3;P ..............................................

S; CaO; FeO; Au ...........................................

Câu 3: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaOH; HCl; Na3PO4; NaNO3

Câu 4: Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

Câu 5: Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của phản ứng giữa:

a) Dung dịch NH3và dung dịch AlCl3

b) Dung dịch axit nitric và dung dịch NaOH

Câu 6: Xác định số oxi hoá của Nitơ trong: N2O; HNO3; NO2;

Câu 7: Cho 0,1 mol H3PO4 vào 0,2 mol dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra, muối nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?

Câu 8: Cho 13,05 gam hỗn hợp kim loại Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 10,08 lít một chất khí không màu, hoá nâu đỏ ngoài không khí (đkc). Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?

Câu 9: Tính khối lượng nitơ trong 8 kg phân đạm amoni nitrat?

Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 5,94 gam kim loại R có hoá trị III trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 2,688 lit hỗn hợp khí (đkc) gồm NO và N2O có tỉ khối hơi so với hiđro là 18,5. Xác định kim loại R?

(Cho: Al=27; Mg=24; H=1; O=16; N=14; P=31; Na=23)

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Hóa học lớp 11

    Xem thêm