Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 59
Giáo án môn Hóa học lớp 11
Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 59: Andehit - Xeton được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được:
- Tính chất hoá học của anđehit no đơn chức (đại diện là anđehit axetic): Tính khử (tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac), tính oxi hoá (tác dụng với hiđro).
- Cho học sinh nắm được các khái niệm về andehit và xeton: Tính chất, sự giống nhau và khác nhau giữa chúng.
2. Kĩ năng:
- Dự đoán được tính chất hoá học đặc trưng của anđehit; Kiểm tra dự đoán và kết luận.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh và rút ra nhận xét về tính chất.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của anđehit fomic và anđehit axetic
- Nhận biết anđehit bằng phản ứng hoá học đặc trưng.
- Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch anđehit trong phản ứng.
3. Thái độ: phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. TRỌNG TÂM:
- Tính chất hoá học của andehit
- Tính chất, sự giống nhau và khác nhau giữa anđehit và xeton.
III. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Thí nghiệm phản ứng tráng bạc của andehit. Máy chiếu
- Học sinh: Chuẩn bị bài mới
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: Viết các đồng phân anđêhit của hợp chất có CTPT C4H8O?
3. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG |
Hoạt động 1: - GV tóm tắt: HS vận dụng phản ứng cộng H-X vào liên kết Tồn tại dưới dạng muối: như HCOONH4, CH3 - COONH4… - GV làm thí nghiệm (xem hình vẽ) - GV nêu ứng dụng của phản ứng Hoạt động 2: - GV: Nêu một số ví dụ và - GV: yêu cầu học sinh nêu khái niệm về xeton? - GV: Từ cách gọi tên đã nêu, hãy viết đồng phân xetôn và gọi tên chất có CTPT C5H10O? Hoạt động 3: - GV: Dựa vào CTCT của xetôn nêu tính chất hóa học của chúng và cho ví dụ? - GV: Hãy so sánh tính chất hóa học của xeton và anđehit Hoạt động 4: - GV: Nêu cách điều chế xetôn? - GV: Yêu cầu HS tham khảo SGK, nêu các ứng dụng quan trọng của xetôn? | IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: 1. Phản ứng cộng hiđro: - Cộng vào liên kết đôi C = O: H-CH= O + H2 →CH3OH Metanal metanol CH3- CH=O+H2 →CH3-CH2OH Etanal etanol Tổng quát: R-CH=O + H2 →R-CH2-OH Anđehit ancol (bậc1) 2. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn: - Chuyển nhóm –CH= O thành nhóm Với AgNO3 trong dd NH3. Thí dụ: HCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 →HCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ( ck) (coxh) B. XETON I. Định nghĩa: * Xeton là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm >C→O liên kết trực tiếp với 2 nguyên tử C khác . * VD: CH3-CO-CH3: dimetyl xeton (axeton) CH3-CO-C6H5: metyl phenyl xeton. (axetophenol) CH3-CO-CH→CH2: metyl vinyl xeton II. Tính chất hóa học: * Giống andehit: Cộng H2 tạo thành ancol bậc 2. VD : CH3-CO-CH3 + H2 →CH3-CH(OH)-CH3. * Khác với andehit: không tham gia phản ứng tráng bạc. III. Điều chế: 1. Từ ancol bậc 2: R-CH(OH)-R1 + CuO →R-CO-R1 + H2O + Cu. 2. Từ hidrocacbon: * Oxi hóa không hoàn toàn cumen ta được axeton và phenol: C6H5-CH(CH3)2 + O2 →CH3-CO-CH3 + C6H5OH. IV. Ứng dụng:(sgk) |