Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 63

Giáo án môn Hóa học lớp 11

Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 63: Luyện tập được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về anđehit, axit cacboxylic

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng:

  • Viết phương trình hoá học
  • Phân biệt axit, anđehit

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, khả năng trình bày, khả năng tư duy của học sinh

II. TRỌNG TÂM:

  • - Viết phương trình hoá học
  • - Phân biệt axit, anđehit

III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

  • Giáo viên: Giáo án
  • Học sinh: Chuẩn bị bài mới

IV. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng - phát vấn - kết nhóm

V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài

3. Nội dung:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức về axit cacboxylic

- GV dùng câu hỏi vấn đáp HS để hoàn chỉnh theo bảng

HS trả lời theo các câu hỏi của GV. Và lấy thí dụ

Hoạt động 2:

- Hs thảo luận 3’, đại diện lên bảng trình bày, hs khác nhận xét

Gv đánh giá

HD: Hỗn hợp 2 axit chưa biết số mol, giải hệ phương trình

I. Kiến thức cần nắm:

AXIT CACBOXYLIC

Cấu tạo

R-COOH (R: CxHy; H; -COOH)

Phân loại

- Theo đặc điểm của R: no, không no, thơm.

- Theo số lượng nhóm chức trong phân tử: đơn chức, đa chức.

Tên thay thế

- Tên = Axit + Tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + oic.

Thí dụ: HCOOH, CH3COOH

Axit metanoic, Axit etanoic

Điều chế

1. Phương pháp lên men giấm (phương pháp cổ truyền)

C2H5OH →CH3COOH+H2O

2. Oxi hoá anđehit axetic

2CH3CHO + O2 →2CH3COOH

3. Oxi hoá ankan

Tổng quát:

2R –CH2-CH2-R1 + 5O2 →2R-COOH + 2R1-COOH + 2H2O

Thí dụ:

2CH3CH2CH2CH34CH3COOH

→ Butan + 2H2O

4. Từ metan (hoặc metanol pp hiện đại)

CH4 →CH3OH →CH3COOH

Tính chất

1. Tính axit: Tác dụng với quì tím, kim loại trước H2, bazơ, oxit bazơ, muối.

Thí dụ:…

2. Tác dụng với ancol tạo este.

Thí dụ: TQ:

II. Bài tâp:

Bài tâp 1:Bằng phương pháp hoá học, phân biệt các chất sau: anđehit axetic, ancol etylic, axit axetic, đimetylete?

Giải:

- Dùng quì tím → axit

- Dung dịch AgNO3/NH3 →anđehit

- Na → ancol

Bài tâp 2: Lấy a gam hỗn hợp gồm CH3COOH và C2H5COOH tiến hành thí nghiệm sau:

TN1: Cho a gam hỗn hợp tác dụng với Na dư thu được 336ml khí H2 đkc

TN2: Để trung hoà hết a gam hỗn hợp thì cần vừa đủ V ml dd NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau pư thu được 2,6 gam muối khan. Hãy tính % khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp và giá trị V?

Giải:

Gọi x, y là số mol CH3COOH và C2H5COOH

TN1:

CH3COOH + Na → CH3COONa + ½ H2

xmol x/2 mol

C2H5COOH + Na → C2H5COONa + ½ H2

ymol y/2 mol

x/2 + y/2 = x + y =0,03 (1)

TN2:

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

x mol x mol x mol

C2H5COOH + NaOH → C2H5COONa + H2O

y mol y mol y mol (2)

Từ (1) và (2) ta có

Số mol NaOH=0,03 àV=0,03:0,1=0,3(l)

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Hóa học lớp 11

    Xem thêm