Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 35

Giáo án môn Hóa học lớp 11

Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 35: Luyện tập được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về ankan: Đặc điểm cấu tạo, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

2. Kĩ năng:

  • Viết công thức cấu tạo
  • Gọi tên ankan
  • Tính thành phần phần trăm ankan

3. Thái độ: Phát huy khả năng tư duy độc lập của học sinh

II. TRỌNG TÂM:

  • Viết công thức cấu tạo
  • Gọi tên ankan
  • Tính thành phần phần trăm ankan

III. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Phiếu học tập, máy chiếu.

2. Học sinh: Ôn bài cũ

IV. PHƯƠNG PHÁP:

  • Gv đặt vấn đề
  • Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv

V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...

2. Kiểm tra bài cũ:

Hoàn thành dãy chuyển hoá sau:

3. Nội dung:

HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1:Tổ chức lớp học.

- Gv: Chia lớp thành 10 nhóm; Phát phiếu học tập cho học sinh:

+ BT1: Nhóm 1 và 10

+ BT2: Nhóm 2 và 9

+ BT3: Nhóm 3 và 8

+ BT4: Nhóm 4 và 7

+ BT5: Nhóm 5 và 6

Hoạt động 2:

- Gv: Phát vấn một số vấn đề về ankan:

+ Đặc điểm cấu tạo, đồng đẳng, đồng phân

+ Cách gọi tên

+ Tính chất hoá học

+ Điều chế

Hoạt động 3:

- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày từng câu nhỏ, hs khác nhận xét

- Gv: Đánh giá

I. Kiến thức cần nắm vững:(SGK)

II. Bài tập:
II. Vận dụng:

Bài tập 1: Viết phương trình phản ứng của butan

a) Tác dụng với clo theo tỉ lệ 1:1

b) Tách 1 phân tử H2

c) Crăckinh

Giải:

a) CH3CH2CH2CH3 +Cl2 →CH3CHClCH2CH3+HCl (spc)

→CH3CH2CH2CH2Cl+HCl (spp)

b) Sản phẩm là: CH2=CH-CH2-CH3

Hoặc: CH3-CH=CH-CH3

c) C4H10 CH4 + C3H6

C4H10 C2H6 + C2H4

Bài tập 2: Gọi tên các chất sau:

a) CH3-C(CH3)2-CH2-CH3

b)CH3-CHBr-(CH2)2-CH(C2H5)-CH2-CH3

Giải:

a) 2,2-đimetyl butan

b) 2-brom-4-etyl hexan

Bài tập 3: Viết CTCT và đọc lại tên đúng nếu có:

a) 3-metyl butan

b) 3,3-điclo-2-etyl propan

c) 1,4-đimetyl butan Giải:

a) CH3-CH(CH3)-CH2-CH3: 2-metyl butan

b) CHCl2-CH(C2H5)-CH3: 1,1-điclo-2-metyl butan

c) CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3: Hexan

Bài tập 4: Viết các đồng phân cấu tạo có thể có của C6H12 và gọi tên?

Giải:

1) CH3-CH(CH3) -CH2-CH2-CH3: 2-metyl pentan

2) CH3-CH2-CH(CH3) -CH2-CH3 : 3-metyl pentan

3) CH3-C(CH3)2 -CH2-CH3: 2,2-đimetyl butan

4) CH3-CH(CH3) -CH(CH3) –CH3: 2,3-đimetyl butan

5) CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3: Hexan

Bài tập 5: (BT3/123SGK)

Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit hỗn hợp khí A gồm metan và etan thu được 4,48 lit khí cacbonic. Các thể tích khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A?

Giải:

Gọi x, y lần lượt là số mol của metan và etan

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

xmol xmol

C2H6 + 7/2O2 → 2CO2 + 3H2O

ymol 2ymol

Ta có:

Tổng số mol khí A= x + y = (1)

Tổng số mol CO2 = x + 2y = (2)

Từ (1) và (2) ta có: x = 0,1; y = 0,05

→%V(C2H6) = 100-66,7=33,3%

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Hóa học lớp 11

    Xem thêm