Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 25
Giáo án môn Hóa học lớp 11
Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 25: Mở đầu về hóa học hữu cơ được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được:
- Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
- Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất).
- Các loại công thức của hợp chất hữu cơ: Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo.
- Sơ lược về phân tích nguyên tố: Phân tích định tính, phân tích định lượng.
2. Kĩ năng:
- Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi.
- Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử.
3. Thái độ: Tập trung, chủ động tiếp thu kiến thức mới
II. TRỌNG TÂM:
- Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
- Phân tích nguyên tố: phân tích định tính và phân tích định lượng
III. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án. Máy chiếu.
- Học sinh: Chuẩn bị bài mới
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung:
Đặt vấn đề: Hãy kể tên một số hợp chất hữu cơ đã học ở lớp 9? Đó chỉ là một vài hợp chất hữu cơ cơ bản, trong chương này chúng ta sẽ khảo sát một cách tổng thể về hoá học hữu cơ...
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS | NỘI DUNG |
Hoạt động 1: - Gv: Có các chất sau: Muối ăn, nước, đường, ancol, đá vôi, giấm, bazơ (NaOH), axít (HCl), benzen, dầu ăn… →Yêu cầu hs xác định đâu là chất thuộc loại hợp chất hữu cơ và đâu là hợp chất vô cơ? Hs: + HCVC: muối ăn, nước, đá vôi, bazơ, axít. + HCHC: Đường, ancol, giấm, benzen, dầu ăn. - Gv: Yêu cầu hs tìm ra những đặc điểm chung về thành phần nguyên tố tạo nên HCHC (C12H22O11, C2H5OH, CH3COOH, C6H6…) Hs: Trả lời - Gv bổ sung: Hoá học hữu cơ là ngành hoá học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ Hoạt động 2: - Gv: Thông tin về sự phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố và theo mạch cacbon - Gv: Ghi 1 số công thức của hiđrocabon và dẫn xuất của hiđrocacbon, yêu cầu hs phân biệt HC và dẫn xuất của HC; Hợp chất mạch vòng và mạch hở - Gv: Cho hs xem bảng phân loại hợp chất hữu cơ, đưa ra 1 số vd minh hoạ. Hoạt động 3: - Gv: Nhận xét về thành phần nguyên tố?Dựa vào kiến thức về liên kết hoá học ở lớp 10, Yêu cầu Hs cho biết loại liên kết hoá học chủ yếu trong HCHC? Các chất có liên kết CHT thường có những đặc điểm gì về tính chất? Hs: Trả lời - Gv: Giới thiệu bình có chứa xăng, rót từ từ xăng vào nước , quan sát và nêu hiện tượng . ® Rút ra nhận xét chung về tính chất vật lí của hợp chất hữu cơ Hs: Xăng: to óng chẩy và to sôi thấp. Không tan trong nước à rút ra tính chất vật lý - Gv: Nêu vd minh hoạ về xăng à Hchc kém bền nhiệt và dễ cháy. + So sánh tính chất vật lí và tính chất hoá học của hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ ? + Nêu ví dụ phản ứng hữu cơ trong đời sống: Lên men tinh bột để nấu rượu, làm giấm, nấu xà phòng... Hoạt động 3: - Gv: Nêu mục đích và nguyên tắc của pp phân tích định tính? - Gv: Làm TN phân tích glucozơ: Trộn 2g glucozơ + 2g CuO cho vào đáy ống nghiệm. + Đưa nhúm bông có tẩm CuSO4 khan vào khoảng 1/3 ống nghiệm + Lắp ống nghiệm lên giá đỡ + Đun nóng cẩn thận ống nghiệm Hs: Nhận xét hiện tượng và rút ra kết luận. Glucozơ→CO2+ H2O Nhận ra CO2: CO2 +Ca(OH)2 → CaCO3(trắng) + H2O Nhận ra H2O: CuSO4 + 5 H2O → CuSO4. 5 H2O (xanh) Kết luận: Trong thành phần glucozơ có C và H. - Gv: Tổng quát với hợp chất hữu cơ bất kì. - Gv: Nêu mục đích và nguyên tắc của pp phân tích định lượng. Hs: Rút ra pp tiến hành. - Gv: Hướng dẫn hs cách thiết lập biểu thức tính phần trăm khối lượng của hầu hết các nguyên tố | I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ: - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ các oxít của cacbon, muối cacbonat, xianua và các bua…) - Hoá học hữu cơ là ngành hoá học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. II. Phân loại hợp chất hữu cơ: 1. Dựa vào thành phần các nguyên tố: - Hidrocacbon: Chỉ chứa C và H. Gồm: + HC no: Chỉ có liên kết đơn + HC không no: Chứa liên kết bội + HC thơm: Chứa vòng benzen - Dẫn xuất của hidrocacbon: Ngoài H,C còn có O, Cl, N, S…Gồm: Dẫn xuất halogen (R-Cl; R-Br; R-I; ...); Ancol (R-OH); Phenol (C6 H5 – OH); ete (R- O – R’); Anđehit (R-CHO); Xeton (-CO-); Amin (R-NH2, ...); Nitro (- NO2); Axit (R-COOH); Este (R-COO-R’); Hợp chất tạp chức, polime ... 2. Theo mạch cacbon: Vòng và không vòng. III. Đặt điểm chung của hợp chất hữu cơ: 1. Đặc điểm cấu tạo: - Nguyên tố bắt buộc có là cacbon - Thường gặp H, O, N, S , P , Hal . . . - Liên kết hóa học chủ yếu trong chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị. 2. Tính chất vật lý: - Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi (tonc, tobay hơi thấp) - Kém bền đối với nhiệt và dễ cháy - Không tan hoặc ít tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ 3. Tính chất hóa học: - Kém bền với nhiệt, dễ bị phân hủy. - Các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường chậm và không hoàn toàn theo một hướng nhất định→ Thu được hỗn hợp sản phẩm IV. Sơ lượt về phân tích nguyên tố: 1. Phân tích định tính: a. Mục đích: Xác định các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ. b. Nguyên tắc: Chuyển hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản, rồi nhận biết bằng phản ứng đặc trưng. c. Phương pháp tiến hành: * Xác định C, H: CuSO4 khan→CuSO4.5H2Oà SPVC có H2O HCHCSPVC (trắng) (xanh) dd(Ca(OH)2, có à SPVC có CO2 * Xác định nitơ: Chuyển N thành NH3 à quì ẩm hóa xanh à có N 2. Phân tích định lượng: a. Mục đích: Xác định % khối lượng các nguyên tố trong phân tử HCHC. b. Nguyên tắc: Cân 1 lượng chính xác HCHC (a gam), sau đó chuyển HCHC thành HCVC, rồi định lượng chúng bằng PP khối lượng hoặc thể tích. c. Phương pháp tiến hành: Sgk d. Biểu thức tính: |