Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 23

Giáo án môn Hóa học lớp 11

Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 23: Luyện tập được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cacbon và hợp chất của cacbon

2. Kĩ năng:

  • Viết PTHH hoàn thành dãy phản ứng
  • Nhận biết gốc cacbonac
  • Tính thành phần phần trăm oxit trong hỗn hợp phản ứng với CO
  • Tính thể tích CO tham gia phản ứng

3. Thái độ: Phát huy kĩ năng tư duy của học sinh

II. TRỌNG TÂM:

  • Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá
  • Nhận biết gốc cacbonac
  • Tính thành phân phần trăm oxit trong hỗn hợp phản ứng với CO
  • Tính thể tích CO tham gia phản ứng

III. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập, máy chiếu.

2. Học sinh: Ôn tập

IV. PHƯƠNG PHÁP:

  • - Gv đặt vấn đề
  • - Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv

V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà

3. Nội dung:

HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1:

- Gv: Chia lớp thành 8 nhóm; Phát phiếu học tập cho học sinh:

+ BT1: Nhóm 1 và 8

+ BT2: Nhóm 2 và 7

+ BT3: Nhóm 3 và 6

+ BT4: Nhóm 4 và 5

- GV phát phiếu học tập

Hoạt động 2:

- Gv phát vấn học sinh về nội dung kiến thức đã học

Hoạt động 3:

HS thảo luận trong 5’

Đại diện các nhóm lên bảng trình bày, học sinh khác nhận xét, bổ sung

Gv nhận xét, đánh giá

I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: SGK

II. BÀI TẬP:

Bài tập 1: Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá sau:

Giải:

1) C + O2 →CO2

2) CO2 + C →2CO

3) 2CO + O2 →2CO2

4) CO2 + NaOH → NaHCO3

5) 2NaHCO3 →Na2CO3 + CO2 + H2O

Bài tập 2: Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, Na2CO3, NaNO3, Na3PO4?

Giải:

- Quì tím: Nhận biết HCl, NaOH

- Axit HCl: Nhận biết Na2CO3

- Dung dịch AgNO3: Nhận biết Na3PO4

Bài tập 3: Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn?

Giải:

Gọi x là số mol CO tham gia phản ứng

→ Số mol CO2 = x mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

16 + 28x = 11,2 + 44x → x = 0,3

Thể tích CO đã tham gia phản ứng:

V = 0,3.22,4= 6,72 lit

Bài tập 4: Cho luồng khí CO dư đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu?

Giải:

Chỉ có CuO bị CO khử nên hỗn hợp chất rắn thu được gồm Cu và Al2O3

Ta có:

Khối lượng CuO = 80.0,05=4(g)

→%Al2O3 = 56%

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Hóa học lớp 11

    Xem thêm