Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 9
Giáo án môn Hóa học lớp 11
Giáo án môn Hóa học lớp 11 bài 9: Nitơ được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ.
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng dụng chính, trạng thái tự nhiên; điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
Hiểu được:
- Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao.
- Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi).
2. Kĩ năng
- Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ.
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học.
- Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học; tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí.
II. TRỌNG TÂM:
- Cấu tạo của phân tử nitơ
- Tính oxi hoá và tính khử của nitơ
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận, giảng giải.
IV. CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị các câu hỏi.
HS: Đọc và n/c bài trước khi đến lớp .
V. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Xen trong nội dung: Về cấu hình e, vị trí trong BTH, LK hóa học ...)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
GV: Yêu cầu học sinh viết cấu hình e của 7N Hỏi: Từ cấu hình e, xác định vị trí của N trong BTH? Hỏi: Dựa vào cấu hình e, cho biết loại liên kết được hình thành trong phân tử N2? HS: Viết CTCT Hỏi: N2 có tính chất vật lí nào? GV: Nitơ là phi kim khá hoạt động (ĐAĐ là 3) nhưng ở to thường khá trơ về mặt hoá học, vì sao? Hỏi: SOXH của N ở dạng đơn chất là bao nhiêu? Ngoài ra, N còn có những số oxi hoá nào trong các hợp chất? Hỏi: Dựa vào các SOXH àTCHH của N2? GV: SOXH của N trong các hợp chất CHT: -3, +1, +2, +3, +4, +5 - Dựa vào sự thay đổi SOXH của N à Dự đoán tính chất hoá học của N2 HS: N2 thể hiện tính khử và tính oxi hoá GV: Xét xem N2 thể hiện tính khử hay tính oxi hoá trong trường hợp nào? GV: Y/c HS viết phản ứng của N2 với H2 và kim loại hoạt động Hỏi: Xác định SOXH của N trước và sau phản ứng cho biết vai trò của N2 trong phản ứng. GV: Y/c HS viết pứ của N2 và O2 Hỏi: Xác định SOXH của N trước và sau pứ cho biết vai trò của N2. - GV nhấn mạnh: Pứ này rất khó xảy ra, cần to cao và là pứ thuận nghịch. NO rất dễ dàng kết hợp với O2 à NO2 màu nâu đỏ. GV thông tin: Pư giữa N2 và O2 trong tự nhiên xảy ra khi có sấm sét. - GV: Một số oxit khác của N: N2O, N2O3, N2O5, chúng không điều chế trực tiếp từ phản ứng của N2 và O2 Hỏi: Nitơ có ứng dụng gì? Hỏi: Trong tự nhiên Nitơ có ở đâu và dạng tồn tại của nó là gì? Hs: N/cứu kiến thức thực tế và sgk Hỏi: Người ta điều chế N2 bằng cách nào? | I. Vị trí và cấu hình e nguyên tử: (7 phút) - Cấu hình e của N: 1s22s22p3 có 5e ở lớp ngoài cùng. - Vị trí của N trong BTH: Ô thứ 7, nhóm VA, chu kì 2. - Phân tử N gồm 2 ngtử N, liên kết với nhau bằng 3 liên kết CHT không cực. - CTCT: N N II. Tính chất vật lí: (3 phút) Sgk. III. Tính chất hoá học: (15 phút) - Ở to thường N2 khá trơ về mặt hoá học. - Ở to cao N2 trở nên hoạt động. - Các trạng thái oxi hoá: -3; 0; +1; +2; +3; +4; +5 Tuỳ thuộc ĐAĐ của chất p/ư mà N2 nó thể hiện tính khử hay tính oxi hoá. 1. Tính oxi hoá: a. Tác dụng với kim loại mạnh. (Li, Ca, Mg, Al.. tạo nitrua kim loại) 0 -3 6 Li + N2 → 2 Li3N 0 to -3 3 Mg + N2 → Mg3N2 b. Tác dụng với hiđrô: to cao,P cao, xt. 0 -3 N2 + 3 H2 → 2 NH3 2. Tính khử: - Tác dụng với oxi: ở 3000OC hoặc to của lò hồ quang điện. 0 +2 N2 + O2 →2NO - NO dễ dàng kết hợp với O2 tạo NO2 (màu nâu đỏ), 2 NO + O2 →2 NO2 - Một số oxít khác của N: NO2, N2O3, N2O5 chúng không điều chế trực tiếp từ N và O. * Kết luận: N2 thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn và thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố độ âm điện nhỏ. IV. Ứng dụng: (5 phút) SGK V. Trạng thái thiên nhiên: (5 phút) - N2 tồn tại ở dạng tự do và h/c. Dạng tự do chiếm 4/5 thể tích kk. Dạng h/c: NaNO3, protein của động vật và thực vật. - N2 có 2 đồng vị: N (99,63%) và N (0,37%) VI. Điều chế: (3 phút) a. Trong CN: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. b. Trong PTN:sgk |