Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hien Phạm
Văn học
lớp 5
Kẻ cướp trái tim tôi
Văn học
Lớp 3
Tên văn bản: Mẹ của Oanh
- Tên tác giả: Hoàng Ly
- Nghề nghiệp được sản phẩm được nhắc đến: Lao công
- Từ chỉ hoạt động: quét sân, quét lớp, thu gom và phân loại rác,..
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: về muộn, chăm chỉ
Vợ cute
Văn học
Lớp 3
- Tên bài thơ: Bé làm hoạ sĩ
- Tên tác giả: Tạ Minh Thuỳ
- Tên nghề nghiệp: Hoạ sĩ
- Đặt tên khác cho bài thơ: Hoạ sĩ ước mơ của bé
Trong bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ", tác giả Thanh Hải sử dụng biện pháp nhân hóa đã làm thêm sinh động bài thơ. Thái độ ‘lặng lẽ dâng cho đời” nói lên ý nguyện thật khiêm nhường và vô cùng đáng quý vì đó là những gì tốt đẹp nhất trong cuộc đời. Thật cảm động làm sao trước ao ước của nhà thơ dẫu đã qua tuổi xuân của cuộc đời, vẫn được làm một mùa xuân nhỏ trong cái mùa xuân lớn lao ấy. Điệp ngữ “dù là” ở đây như một lời tự khẳng định để nhủ với lương tâm sẽ phải kiên trì, thử thách với thời gian tuổi già, bệnh tật để mãi mãi làm một mùa xuân nho nhỏ trong mùa xuân rộng lớn của quê hương đất nước. Giọng thơ vẫn nhỏ nhẹ, chân tình nhưng mang sức khái quát lớn. Chính vì vậy, hình ảnh “mùa xuân nho nhỏ” ở cuối bài như ánh lên, toả sức xuân tâm hồn trong toàn bài thơ.
a. Cổ: bộ phận của cơ thể, nối đầu với thân.
b. Cổ: chỗ eo lại ở gần phần đầu của một số đồ vật, giống hình cái cổ, thường là bộ phận nối liền thân với miệng ở một số đồ đựng.
c. Cổ: thuộc về thời xa xưa, trong quan hệ với thời nay.
→ Cổ (a, c) đồng âm, cổ (a, b) đa nghĩa.
Hôm nay, trường em tổ chức trò chơi kéo co. Cả hai đội cầm chắc dây và chuẩn bị tư thế, khi thấy đếm đến ba thì chúng em ra sức kéo. Sau một hồi kéo thì chúng em thắng, ai cũng mồ hôi nhễ nhãi. Trò chơi này thật là vui và thú vị.
– Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu,…
– Miệng: miệng chén, miệng hũ, miệng bình, miệng hố, miệng núi lửa,…
– Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, cổ tay,…
– Tay: tay áo, tay ghế, tay tre, một tay bóng bàn,…
– Lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê,…
(1) Chiều nay, em đã nhận được một điện thoại từ chị Hai ở Hà Nội gọi về. (2) Vừa nghe tiếng chị ở đầu bên kia, em đã vui lắm, liên tục chào và hỏi xem lúc nào thì chị về nhà chơi. (3) Chị Hai vừa lắng nghe câu hỏi của em, vừa từ tốn trả lời từng điều một mà chẳng hề tỏ ra phiền chán. (4) Sau đó, chị dặn dò em phải chăm chỉ học bài, thường xuyên giúp bố mẹ làm việc nhà, không được ham chơi. (5) Chị còn hứa rằng khi về nhà, nếu em ngoan sẽ mang cho em nhiều quà hay. (6) Tắt máy, trong lòng em rộn ràng biết bao là niềm vui và càng thêm nhớ chị Hai nhiều.
- Từ ngữ chỉ sự vật ở trường: bàn học, thầy giáo, cô giáo
- Từ ngữ chỉ hoạt động diễn ra ở trường: viết bài, đọc bài, nghe giảng
- Từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động ở trường: nghiêm trang, ngoan ngoãn, chăm chỉ
Tiểu Hổ
Văn học
- Tên bài văn: Bé Hoa
- Tác giả: Việt Tâm
- Hình ảnh đẹp: Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy.