Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Kiến thức về câu trong Tiếng Việt

Kiến thức về câu trong Tiếng Việt

Kiến thức về câu trong Tiếng Việt giúp các bạn ôn tập kiến thức về các kiểu câu trong Tiếng Việt: câu đơn, câu ghép, câu rút gọn, câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến. Ngoài ra, các bạn còn được củng cố lại kiến thức về liên kết câu, thành phần trong câu, dấu câu trong Tiếng Việt. Chúc các bạn học tốt.

I. CÂU ĐƠN

1) Khái niệm:

Câu là một tập hợp từ ngữ kết hợp với nhau theo một quy tắc nhất định, diễn đạt một ý tương đối trọn vẹn, dùng để thực hiện một mục đích nói năng nào đó.

2) Dấu hiệu nhận biết câu:

Khi nói, câu phải có ngữ điệu kết thúc; khi viết, cuối câu phải đặt một trong các dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

3) Phân loại câu:

3.1. Câu kể:

a) Khái niệm: Câu kể (còn gọi là câu trần thuật) là những câu dùng để:

- Kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc.

- Nói lên ý nghĩa hoặc tâm tư, tình cảm.

- Cuối câu kể đặtdấu chấm.

b) Câu đơn: Câu đơn là câu do một cụm chủ ngữ – vị ngữ (gọi tắt là cụm chủ vị) tạo thành.

VD: Mùa xuân // đã về.

CN VN

c, Các kiểu câu kể:

c.1. Câu kể Ai làm gì?: Câu kể Ai làm gì? được dùng để kể về hoạt động của người, động vật hoặc đồ vật (được nhân hoá).

VD: Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.

c.2. Câu kể Ai thế nào?: Câu kể Ai thế nào? được dùng để miêu tả về đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của người, vật.

VD: Bên đường, cây cối xanh um. Nhà cửa thưa thớt dần. Đàn voi bước đi chậm rãi.

c.3. Câu kể Ai là gì?: Câu kể ai là gì? được dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về người, vật.

VD: - Lan là học sinh lớp Một.

- Môn học em yêu thích nhất là môn Tiếng Việt.

II. CÂU GHÉP

1. Khái niệm:

Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại với nhau.

Vế câu trong câu ghép thường có cấu tạo giống câu đơn (là cụm chủ ngữ - vị ngữ).

Giữa các vế câu ghép có những mối quan hệ nhất định.

Ví dụ: Hễ con chó / đi chậm, con khỉ cấu hai tai con chó giật giật. Con / chó chạy sải thì con khỉ / gò lưng như người phi ngựa.

2. Cách nối các vế câu trong câu ghép: có ba cách nối các vế trong câu ghép

a) Nối bằng từ ngữ có tác dụng nối.

b) Nối trực tiếp, không dùng từ ngữ có tác dụng nối. Trong trường hợp này, giữa các vế câu phải dùng dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.

VD: Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học

c) Nối các vế câu trong câu ghép bằng quan hệ từ: Giữa các vế câu trong câu ghép có nhiều kiểu quan hệ khác nahu. Để biểu thị những mối quan hệ đó, có thể sử dụng các quan hệ từ để nối các vế câu với nhau.

Để nối các vế câu trong câu ghép, có thể sử dụng:

c.1. Quan hệ từ: và, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc, …

c.2. Các cặp quan hệ từ:

- Vì … nên (cho nên) … ; do … nên (cho nên) …; bởi … nên (cho nên) …; tại … nên … (cho nên)… ; nhờ … mà …

- Nếu … thì …; hễ .. thì …

- Tuy … nhưng …; mặc dù … nhưng …

- Chẳng những … mà còn …; không chỉ … mà còn …

- Để … thì …v.v.

3. Một số mối quan hệ giữa cá vế câu trong câu ghép

3.1. Quan hệ: Nguyên nhân – Kết quả:

Để thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai vế câu ghép, có thể sử dụng:

- Quan hệ từ: vì, bởi vì, do, nên, cho nên. …

- Cặp quan hệ từ: vì … nên (cho nên), bởi vì … nên (cho nên), …

VD: Vì trời mưa to nên lớp em không lao động.

3.2. Quan hệ: điều kiện – kết quả; giả thiết – kết quả

Để thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả; giả thiết – kết quả giữa hai vế câu trong câu ghép, có thể sử dụng;

- Quan hệ từ: nếu, hễ, giá, thì, …

- Cặp quan hệ từ: nếu … thì …; hễ .. thì …; giá … htì …; hễ mà … thì …; …

VD: Nếu Nam chăm chỉ học tập thì cậu ấy sẽ đạt học sinh giỏi.3.3. Quan hệ tương phản
Để thể hiện quan hệ tương phản giữa hai vế câu trong câu ghép, có thể sử dụng:

- Quan hệ từ: tuy, dù, mặc dù, nhưng, …

Cặp quan hệ từ: tuy … nhưng …, mặc dù … nhưng, dù … nhưng …

VD: Tuy bị đau chân nhưng bạn Nam vẫn đi học đều đặn.

3.4. Quan hệ tăng tiến

Để thể hiện quan hệ tăng tiến giữa các vế câu trong câu ghép, có thể sử dụng các cặp quan hệ từ:

- Không những … mà còn

- Không chỉ … mà còn

VD: Không những bạn Nam học giỏi mà bạn ấy còn hát rất hay.

3.5. Quan hệ mục đích

Để biểu thị quan hệ mục đích giữa các vế câu trong câu ghép, có thể sử dụng:

- Quan hệ từ: để, thì, …

- Cặp quan hệ từ: để … thì …

Ví dụ: Chúng em cố gắng học tập tốt để thầy cô và bố mẹ vui lòng.

Mời các bạn tải file đầy đủ về tham khảo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
17
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Việt lớp 5 Sách mới

    Xem thêm