Lý thuyết quy tắc đánh trọng âm trong Tiếng Anh
Lý thuyết Tiếng Anh: Quy tắc đánh trọng âm cơ bản dễ nhớ
Trọng âm Tiếng Anh là 1 trong những bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh dễ ăn điểm trong đề thi THPT Quốc Gia 2019 môn Tiếng Anh. Với mong muốn giúp các em học sinh nắm chắc quy tắc nhấn trọng âm trong Tiếng Anh hiệu quả, VnDoc.com đã đăng tải tài liệu dưới đây. Tài liệu lý thuyết đánh trọng âm Tiếng Anh gồm toàn bộ: cách đánh trọng âm 3 âm tiết, cách đánh trọng âm danh từ ghép, cách đánh trọng âm từ có 2 âm tiết, ... giúp bạn đọc nâng cao kỹ năng nói, giao tiếp Tiếng Anh hiệu quả.
I. CÁC ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN:
Phoneme: Âm tố - là thành phần nhỏ nhất của âm thanh (gồm nguyên âm và phụ âm)
Syllable: Âm tiết – là tiếng phát ra khi một hoặc nhiều âm tố được phát âm.
Stress: Độ lớn hay thống trị về âm của một âm tiết khi một chùm âm của một từ (có từ hai âm tiết trở lên) được đọc, nói hay phát âm.
II. QUYTẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM
QUI TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM DỰA TRÊN PHÂN LOẠI TỪ THEO SỐ LƯỢNG ÂM TIẾT.
Đối với các từ có 2 âm tiết.
Trọng âm chính của các từ có hai âm tiết thường rơi vào âm tiết thứ 2 đối với các động từ - trừ các âm tiết thứ 2 đó có chứa nguyên âm /ә/, /i/, hoặc /әu/, và rơi vào âm tiết thứ nhất đối với các từ loại còn lại, trừ trường hợp âm tiết thứ nhất đó có chứa nguyên âm đơn /ә/.
Examples:
-Follow rules:
Verbs | Other words | ||
1. appeal 2. appear 3. approach 4. arrange 5. decide 6. invite 7. prepare 8. provide 9. support 10. surprise | 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 | 1. color (n) 2. palace (n) 3. student (n) 4. summer (n) 5. easy (adj) 6. noisy (adj) 7. quiet (adj) 8. ready (adj) 9. hardly (adj) 10. really (adv) | 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 |
- Irregular:
Verbs | Other words | ||
1.borrow 2. bother 3. broaden 4. enter 5. follow 6. harbor 7. suffer 8. widen | 1 1 1 1 1 1 1 1 | 1. afraid 2. across 3. around 4. canal 5. career 6. surround 7. today 8. tonight | 2 2 2 2 2 2 2 2 |
Đối với những từ có mang tiền tố, hậu tố, trọng âm chính của từ đó thường rơi vào âm tiết gốc. Như;
Prefixes | Suffixes | ||
1. become | 2r | 1. threaten | 1r |
2. react | 2r | 2. failure | 1r |
3. foretell | 2r | 3. daily | 1r |
4. begin | 2r | 4. treatment | 1r |
5. unknown | 2r | 5. ruler | 1r |
6. prepaid | 2r | 6. quickly | 1r |
7. redo | 2r | 7. builder | 1r |
8. overact | 2r | 8. lately | 1r |
9. upload | 2r | 9. actual | 1r |
10. dislike | 2r | 10. sandy | 1r |
Chú ý: Đối với những từ có nhiều chức năng từ vựng khác nhau, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ 2 đối với động từ, rơi vào âm tiết thứ nhất đối với các từ loại còn lại. Như;
Verbs | Others | ||
1. rebel | 2 | 1. rebel | 1 |
2. progress | 2 | 2. progress | 1 |
3. suspect | 2 | 3. suspect | 1 |
4. record | 2 | 4. record | 1 |
5. export | 2 | 5. export | 1 |
6. conflict | 2 | 6. conflict | 1 |
7. permit | 2 | 7. permit | 1 |
8. conduct | 2 | 8. conduct | 1 |
9. perfect | 2 | 9. perfect | 1 |
10. import | 2 | 10. import | 1 |
Đối với các từ có hơn 2 âm tiết.
Đối với các từ có hơn hai âm tiết thông thường trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ ba kể từ âm tiết cuối. Như;
1. family | 1 | 11. biology | 2 |
2. cinema | 1 | 12. democracy | 2 |
3. regular | 1 | 13. satisfy | 1 |
4. singular | 1 | 14. dedicate | 1 |
5. international | 3 | 15. philosophy | 2 |
6. demonstrate | 1 | 16. philosopher | 2 |
7. recognize | 1 | 17. character | 1 |
8. psychology | 2 | 18. interest | 1 |
9. qualify | 1 | 19. internet | 1 |
10. biologist | 2 | 20. different | 1 |
Đối với các từ có tận cùng như “ian”, “ic”, “ience”, “ient”, “al”, “ial”, “ual”, “eous”, “ious”, “iar”, “ion”, trọng âm thường rơi vào âm tiết liền trước của các tận cùng này – thứ 2 kể từ âm tiết cuối. Như;
Endings | Words | |
ian | physician, musician | 2/2 |
ic | athletic, enrgetic | 2/2 |
ience | experience, convenience | 2/2 |
ient | expedient, ingredient | 2/2 |
al | parental, refusal | 2/2 |
ial | essential, confidential | 2/3 |
ual | habitual, individual | 2/3 |
eous | courageous, spontaneous | 2/2 |
ious | delicious, industrious | 2/2 |
ion | decision, communication | 2/4 |
iar | familiar | 2 |
Ngoại trừ: Television (1)
Đối với các từ có tận cùng “ese”, “ee’, “eer”, “ier”, “ette”, “oo”, “esque”, trọng âm thường rơi vào chính các âm tiết chứa các tận cùng này. Như;
Endings | Words | |
ee | refugee, employee | 3/3 |
eer | engineer, volunteer | 3/3 |
ese | Vietnamese, Portuguese | 3/3 |
ette | cigarette, ushrette | 3/2 |
esque | picturesque | 3 |
oo | cukoo, bamboo | 2/2 |
oon | typhoon, saloon | 2/2 |
Đối với các từ có tận cùng là “ate”, “fy”, “ity”, “ize”,trọng âm chínhthường rơi vào âm tiết thứ ba kể từ âm tiết cuối. Như;
Endings | Words | |
ate | communicate, dedicate | 2/1 |
fy | satisfy, classify | 1/1 |
ity | ability, responsibility | 2/4 |
ize | recognize, urbanize | 1/1 |
ety | anxiety, society | 2/2 |
Notes:
Trên thực tế không có một qui tắc bất biến cho việc xác định vị trí trọng âm của từ.
Việc xác định trọng âm cần thực hiện cùng cách phát âm, dựa nhiều vào kinh nghiệm.
Những bài tập được cung cấp là những bài tập có tần suất sử dụng lớn để soạn đề thi.
MỘT SỐ QUI TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM CHO CÁC TỪ ĐƠN LẺ HỮU ÍCH KHÁC.
Từ ghép:
Đối với từ ghép gồm hai loại danh từ thì nhấn vào âm tiết đầu: typewriter; suitcase; teacup; sunrise.
Đối với từ ghép có tính từ ở đầu, còn cuối là từ kết thúc bằng -ed, nhấn vào âm tiết đầu của từ cuối: bad-tempered.
Đối với từ ghép có tiếng đầu là con số thì nhấn vào tiếng sau:three-wheeler.
Từ ghép đóng vai trò là trạng ngữ thì nhấn vần sau: down-stream(hạ lưu).
Từ ghép đóng vai trò là động từ nhưng tiếng đầu là trạng ngữ thì ta nhấn âm sau: down-grade (hạ bệ); ill-treat(ngược đãi, hành hạ).
Danh từ kép: nhấn ở yếu tố thứ nhất của danh từ:
Noun-Noun: classroom, teapot
Noun + Noun: apple tree, fountain pen
Gerund (V-ing) + Noun: writing paper, swimming pool
Others:
+ Từ cuối là dụng cụ cho từ đầu: a soup spoon, a shool bus
+ Từ đầu xác định từ cuối: a mango tree; an apple tree
+ Từ cuối là danh từ tận cùng bằng: er, or, ar: a bookseller
+ Trọng âm ở từ sau nếu từ trước chỉ vật liệu chế tạo ra từ sau: a paper bag, a brick house
Nhấn vào âm tiết liền trước của các âm liệt kê:
ity: ability, possibility, simplicity, complexity.
ety: society, anxiety
ic, ics: electric, phonetic, athletics [ngoại lệ: politic, catholic, Arabic]
ical: historical, electrical, economical, identical
ive: impressive, possessive [ngoại lệ: adjective, transitive, intransitive, positive]
ative: predicative, causative, superlative
able: countable, recognizable [ngoại lệ: honorable, comfortable, miserable, admirable, valuable, inexorable]
ible: comprehensible, indefensible
tion, tional: demonstration, dictation, conditional, educational
sion, sional: profession, impression, occasional
y (2 phụ âm): happy, busy
Nhấn vào âm tiết thứ ba kể từ âm tiết cuối của các từ có tận cùng như:
ate: concentrate, execrate, generate
tude: grattitude, solitude, attitude
ogy: physiology, geology (địa chất học), phonology, phyciology
sophy: philosophy
aphy: biography, photography, autobiography
metry: geometry, photometry
nomy: economy, physiognomy
Nhấn vào âm tiết cuối khi nó chứa các tổ hợp:
- ade: lemonade, promenade
- ee: trainee, payee, disagree, employee, guarantee
- eer: volunteer, pioneer
- ese: Vietnamese, Chinese, Japanese
- ette: usherette, cigarette, silhouette (“h” câm), statuette.
- esque: statuesque, picaresque, picturesque [“que” câm, nhấn “es”]
- oo: bamboo, shampoo
- oon: typhoon, saloon
Trên đây là toàn bộ nội dung của Lý thuyết quy tắc đánh trọng âm trong Tiếng Anh. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh cũng như luyện Kỹ năng Tiếng Anh khác như: Mẹo Điền từ vào Đoạn văn Tiếng Anh, Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh năm 2019 có đáp án, ... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.