Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Soạn Toán 8 bài 1 Nhân đơn thức với đa thức VNEN

Soạn Toán VNEN 8 bài 1 Nhân đơn thức với đa thức được VnDoc sưu tầm và đăng tải, hy vọng sẽ giúp ích cho học tốt môn toán lớp 8, rút ngắn thời gian làm bài và soạn bài. Mời các bạn tải về tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới

A. Hoạt động khởi động

a) Tính diện tích của các hình chữ nhật AMND và BCNM theo a, b và k.

b) Tính diện tích của hình chữ nhật ABCD theo hai cách.

c) Hãy điền vào chỗ chấm để được đẳng thức đúng: k(a + b) = … + … .

Soạn Toán 8 bài 1 Nhân đơn thức với đa thức VNEN

Trả lời:

a) SAMND = a.k (đvdt).

SBCNM = b.k (đvdt).

b) Cách 1: SABCD = (a + b).k (đvdt).

Cách 2: SABCD = SAMND + SBCNM = a.k + b.k (đvdt).

c) Như vậy, đẳng thức đúng là: k(a + b) = a.k + b.k.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

Thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức:

a) (-3x3) . (x2 + 5x -13);

b) 5p . (4p2 + 7p – 3);

c) (4y2 - 5y + 7). 3y;

d) (2x3 - 13x2 + 12xy).6x2y3.

Trả lời:

a) (-3x3) . (x2 + 5x -13) = -3x5 - 15x4 + x3;

b) 5p . (4p2 + 7p – 3) = 20p3 + 35p2 - 15p;

c) (4y2 - 5y + 7). 3y = 12y3 - 15y2 + 21y;

d) (2x3 -13x2 + 12xy).6x2y3 = 12x5y3 - 2x4y3 + 3xy2.

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1: Trang 6 toán VNEN 8 tập 1

Thực hiện phép nhân:

a) x3(3x2 - x -12);

b) (5xy - x2 + y)25xy2;

c) (4x3 - 3xy2 + 2xy)(-13x2y).

Bài làm:

a) x^{3}(3x^{2}- x -\frac{1}{2}) = 3x^{5} - x^{4} - \frac{1}{2}x^{3};\(a) x^{3}(3x^{2}- x -\frac{1}{2}) = 3x^{5} - x^{4} - \frac{1}{2}x^{3};\)

b) (5xy - x^{2}+ y)\frac{2}{5}xy^{2}= 2x^{2}y^{3} - \frac{2}{5}x^{3}y^{2} + \frac{2}{5}xy^{3};\(b) (5xy - x^{2}+ y)\frac{2}{5}xy^{2}= 2x^{2}y^{3} - \frac{2}{5}x^{3}y^{2} + \frac{2}{5}xy^{3};\)

c) (4x^{3}- 3xy^{2}+ 2xy)(-\frac{1}{3}x^{2}y) = -\frac{4}{3}x^{5}y + x^{3}y^{3} -\frac{2}{3}x^{3}y^{2}.\(c) (4x^{3}- 3xy^{2}+ 2xy)(-\frac{1}{3}x^{2}y) = -\frac{4}{3}x^{5}y + x^{3}y^{3} -\frac{2}{3}x^{3}y^{2}.\)

Câu 2: Trang 6 toán VNEN 8 tập 1

Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị biểu thức:

a) x(x + y) + y(x – y) tại x = -8 và y = 7;

b) x(x^{2}- y) + x(y^{2}- y) – x(x^{2} + y^{2})\(x(x^{2}- y) + x(y^{2}- y) – x(x^{2} + y^{2})\) tại x = \frac{1}{2}\(x = \frac{1}{2}\)y = 100.\(y = 100.\)

Bài làm:

a) x(x + y) + y(x – y) = x^{2}+ xy + xy - y^{2}= x^{2} + 2xy - y^{2}\(a) x(x + y) + y(x – y) = x^{2}+ xy + xy - y^{2}= x^{2} + 2xy - y^{2}\)

Tại x = -8 và y = 7, ta có: (-8)^{2} + 2.(-8).7 - 7^{2} = -97\((-8)^{2} + 2.(-8).7 - 7^{2} = -97\).

b) x(x^{2}- y) + x(y^{2}- y) – x(x^{2} + y^{2}) = x^{3} - xy + xy^{2} - xy - x^{3} - xy^{2} = -2xy\(x(x^{2}- y) + x(y^{2}- y) – x(x^{2} + y^{2}) = x^{3} - xy + xy^{2} - xy - x^{3} - xy^{2} = -2xy\)

Tại x = \frac{1}{2}\(x = \frac{1}{2}\) và y = 100, ta có:-2.\frac{1}{2}.(-100) = 100.\(-2.\frac{1}{2}.(-100) = 100.\)

Câu 3: Trang 6 toán VNEN 8 tập 1

Tìm x, biết:

a) 2x(12x – 5) – 8x(3x – 1) = 30;\(a) 2x(12x – 5) – 8x(3x – 1) = 30;\)

b) 3x(3 – 2x) + 6x(x – 1) = 15.\(b) 3x(3 – 2x) + 6x(x – 1) = 15.\)

Bài làm:

a) 2x(12x – 5) – 8x(3x – 1) = 30\(a) 2x(12x – 5) – 8x(3x – 1) = 30\)

\Leftrightarrow 24x^{2} - 10x – 24x^{2} + 8x = 30\(\Leftrightarrow 24x^{2} - 10x – 24x^{2} + 8x = 30\)

\Leftrightarrow -2x = 30\(\Leftrightarrow -2x = 30\)\Leftrightarrow x = -15;\(\Leftrightarrow x = -15;\)

b) 3x(3 – 2x) + 6x(x – 1) = 15\(b) 3x(3 – 2x) + 6x(x – 1) = 15\)

\Leftrightarrow 9x – 6x^{2} + 6x^{2} - 6x = 15\(\Leftrightarrow 9x – 6x^{2} + 6x^{2} - 6x = 15\)

\Leftrightarrow 3x = 15\(\Leftrightarrow 3x = 15\)

\Leftrightarrow x = 5.\(\Leftrightarrow x = 5.\)

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng

Câu 1: Trang 7 toán VNEN 8 tập 1

Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến

x(3x + 12) – (7x – 20) - x^{2}(2x + 3) + x(2x^{2} - 5).\(x(3x + 12) – (7x – 20) - x^{2}(2x + 3) + x(2x^{2} - 5).\)

Bài làm:

Ta có:

x(3x + 12) – (7x – 20) - x^{2}(2x + 3) + x(2x^{2} - 5) = 3x^{2} + 12x - 7x\(x(3x + 12) – (7x – 20) - x^{2}(2x + 3) + x(2x^{2} - 5) = 3x^{2} + 12x - 7x\) + 20 – 2x^{3} - 3x^{2} + 2x^{3} - 5x = 20\(+ 20 – 2x^{3} - 3x^{2} + 2x^{3} - 5x = 20\)

Như vậy, giá trị của biểu thức trên luôn bằng 20, không phụ thuộc vào giá trị của biến.

Câu 2: Trang 7 toán VNEN 8 tập 1

Tính giá trị của biểu thức sau theo cách hợp lí:

A = x^{5} - 70x^{4} - 70^{3} - 70x^{2} - 70x + 34\(A = x^{5} - 70x^{4} - 70^{3} - 70x^{2} - 70x + 34\) tại x = 71.

Bài làm:

Ta có x = 71 \Rightarrow 70 = x – 1\(x = 71 \Rightarrow 70 = x – 1\) thay vào biểu thức A, được:

A = x^{5} - (x – 1)x^{4} - (x – 1)^{3} - (x – 1)x^{2} - (x – 1)x + 34\(A = x^{5} - (x – 1)x^{4} - (x – 1)^{3} - (x – 1)x^{2} - (x – 1)x + 34\)

= x^{5} - x^{5} + x^{4} - x^{4} + x^{3} - x^{3} + x^{2} - x^{2} + x + 34\(= x^{5} - x^{5} + x^{4} - x^{4} + x^{3} - x^{3} + x^{2} - x^{2} + x + 34\)

= x + 34\(= x + 34\)

Vậy tại x = 71, ta được A = 105.

Soạn Toán 8 bài 1 Nhân đơn thức với đa thức VNEN. Trên đây VnDoc đã hướng dẫn các bạn soạn Toán 8, lời giải chi tiết dễ hiểu hy vọng sẽ giúp các bạn củng cố thêm kiến thức từ đó vận dụng vào giải các các bài tập Toán lớp 8. Mời các bạn cùng tham khảo

.............................................

Ngoài Soạn Toán 8 bài 1 Nhân đơn thức với đa thức VNEN. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các Giải bài tập Toán lớp 8, Giải Vở BT Toán 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Soạn Toán 8 VNEN

    Xem thêm