Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán 11 Cánh Diều bài 4

Từ năm học mới 2023 - 2024, Chương trình Toán lớp 11 sẽ được giảng dạy theo 3 bộ sách: Chân trời sáng tạo; Kết nối tri thức với cuộc sống và Cánh diều. Để giúp các thầy cô và các em học sinh làm quen với từng bộ sách mới, VnDoc xin giới thiệu tài liệu Giải Toán 11 bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản CD, Mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

1. Bài tập 1 trang 40 sgk Toán 11 tập 1 Cánh diều

Giải phương trình:

a) sin(2\pi -\frac{\pi }{3})=-\frac{\sqrt{3}}{2}sin(2ππ3)=32;

b) sin(3x+\frac{\pi }{4})=-\frac{1}{2}sin(3x+π4)=12;

c) cos(\frac{x}{2}+\frac{\pi }{4})=\frac{\sqrt{3}}{2}cos(x2+π4)=32;

d) 2cos3x+5=32cos3x+5=3;

e) 3tanx=-\sqrt{3}3tanx=3;

g) cotx-3=\sqrt{3}(1-cotx)cotx3=3(1cotx).

Bài giải:

a) x=k\pix=kπ hoặc x=\frac{5\pi }{6}+k\pi \left ( k\in \mathbb{Z} \right )x=5π6+kπ(kZ);

b) x=-\frac{5\pi }{36}+\frac{k2\pi }{3}x=5π36+k2π3 hoặc x=\frac{11\pi }{36}+\frac{k2\pi }{3} \left ( k\in \mathbb{Z} \right )x=11π36+k2π3(kZ);

c) x=-\frac{\pi }{6}+k4\pix=π6+k4π hoặc x=-\frac{5\pi }{6}+k4\pi \left ( k\in \mathbb{Z} \right )x=5π6+k4π(kZ);

d) x=\frac{\pi }{3}+\frac{k2\pi }{3} \left ( k\in \mathbb{Z} \right )x=π3+k2π3(kZ);

e) x=-\frac{\pi }{6}+k\pi \left ( k\in \mathbb{Z} \right )x=π6+kπ(kZ);

g) x=\frac{\pi }{6}+k\pi \left ( k\in \mathbb{Z} \right )x=π6+kπ(kZ).

2. Bài tập 2 trang 40 sgk Toán 11 tập 1 Cánh diều

Giải phương trình:

a) sin(2x+\frac{\pi }{4})=sinxsin(2x+π4)=sinx;

b) sin2x=cos3xsin2x=cos3x;

c) cos^{2}2x=cos^{2}(x+\frac{\pi }{6})cos22x=cos2(x+π6).

Bài giải:

a) x=-\frac{\pi }{4}+k2\pix=π4+k2π hoặc x=\frac{\pi }{4}+\frac{k2\pi }{3} \left ( k\in \mathbb{Z} \right )x=π4+k2π3(kZ)

b) cos(\frac{\pi }{2}-2x)=cos3x\Leftrightarrow x=\frac{\pi }{10}-\frac{k2\pi }{5}cos(π22x)=cos3xx=π10k2π5 hoặc x=-\frac{\pi }{2}+k2\pi \left ( k\in \mathbb{Z} \right )x=π2+k2π(kZ)

c) cos2x=\pm cos(x+\frac{\pi }{6})\Leftrightarrow x=\frac{\pi }{6}+k2\picos2x=±cos(x+π6)x=π6+k2π hoặc x=-\frac{\pi }{18}+\frac{k2\pi }{3}x=π18+k2π3 hoặc x=\frac{5\pi }{18}+\frac{k2\pi }{3}x=5π18+k2π3 hoặc x=-\frac{5\pi }{6}+k2\pi \left ( k\in \mathbb{Z} \right )x=5π6+k2π(kZ)

3. Bài tập 3 trang 40 sgk Toán 11 tập 1 Cánh diều

Dùng đồ thị hàm số y=sinx, y=cosxy=sinx,y=cosx để xác định số nghiệm của phương trình:

a) 3sinx+2=03sinx+2=0 trên khoảng (-\frac{5\pi }{2};\frac{5\pi }{2})(5π2;5π2);

b) cosx=0cosx=0 trên đoạn \left [ -\frac{5\pi }{2};\frac{5\pi }{2} \right ][5π2;5π2].

Bài giải:

a) Số nghiệm của phương trình 3sinx+2=03sinx+2=0 trên khoảng (-\frac{5\pi }{2};\frac{5\pi }{2})(5π2;5π2) là 5 nghiệm.

b) Số nghiệm của phương trình cosx=0cosx=0 trên đoạn \left [ -\frac{5\pi }{2};\frac{5\pi }{2} \right ][5π2;5π2] là 6 nghiệm.

4. Bài tập 4 trang 40 sgk Toán 11 tập 1 Cánh diều

Số giờ có ánh sáng mặt trời của một thành phố A ở vĩ độ 40^{\circ}40 Bắc trong ngày thứ tt của một năm không nhuận được cho bởi hàm số:

d(t)=3sin\left [ \frac{\pi }{182}(t-80) \right ]+12d(t)=3sin[π182(t80)]+12 với t\in \mathbb{Z}tZ0< t\leq 3650<t365.

a) Thành phố A có đúng 12 giờ có ánh sáng mặt trời vào ngày nào trong năm?

b) Vào ngày nào trong năm thì thành phố A có đúng 9 giờ có ánh sáng mặt trời?

c) Vào ngày nào trong năm thì thành phố A có đúng 15 giờ có ánh sáng mặt trời?

Bài giải:

a) sin\left [ \frac{\pi }{182}(t-80) \right ]=0\Leftrightarrow t=80+182k, -\frac{40}{91}< k\leq \frac{285}{182}sin[π182(t80)]=0t=80+182k,4091<k285182

b) sin\left [ \frac{\pi }{182}(t-80) \right ]=-1\Leftrightarrow t=-11+364k, \frac{11}{364}< k\leq \frac{94}{91}sin[π182(t80)]=1t=11+364k,11364<k9491

c) sin\left [ \frac{\pi }{182}(t-80) \right ]=1\Leftrightarrow t=171+364k, -\frac{171}{364}< k\leq \frac{97}{182}sin[π182(t80)]=1t=171+364k,171364<k97182.

5. Bài tập 5 trang 40 sgk Toán 11 tập 1 Cánh diều

Hội Lim (tỉnh Bắc Ninh) được tổ chức vào mùa xuân thường có trò chơi đánh đu. Khi người chơi đu nhún đều, cây đu sẽ đưa người chơi đu dao động quanh vị trí cân bằng (Hình 38). Nghiên cứu trò chơi này, người ta thấy khoảng cách hh (m) từ vị trí người chơi đu đến vị trí cân bằng được biểu diễn qua thời gian tt (s) (với t\geq 0t0) bởi hệ thức h=\left | d \right |h=|d| với d=3cos\left [ \frac{\pi }{3}(2t-1) \right ]d=3cos[π3(2t1)], trong đó ta quy ước d> 0d>0 khi vị trí cân bằng ở phía sau lưng người chơi đu và d<  0d<0 trong trường hợp ngược lại (Nguồn: Đại số và Giải tích 11 Nâng cao, NXBGD Việt Nam, 2020). Vào thời gian tt nào thì khoảng cách hh là 3 m; 0 m?

Bài giải:

Bài tập 5 trang 40 sgk Toán 11 tập 1 Cánh diều

h=3\Leftrightarrow \left | 3cos\left [ \frac{\pi }{3}(2t-1) \right ] \right |=3 \Leftrightarrow 3cos\left [ \frac{\pi }{3}(2t-1) \right ]=\pm 3 \Leftrightarrow t=\frac{1}{2}+3kh=3|3cos[π3(2t1)]|=33cos[π3(2t1)]=±3t=12+3k hoặc t=2+3k \left ( k\in \mathbb{Z} \right )t=2+3k(kZ).

h=0 \Leftrightarrow 3cos\left [ \frac{\pi }{3}(2t-1) \right ] =0\Leftrightarrow t=\frac{3\pi }{4}+\frac{1}{2}+\frac{3k}{2} \left ( k\in \mathbb{Z} \right )h=03cos[π3(2t1)]=0t=3π4+12+3k2(kZ).

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 11 Cánh diều

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng