Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán 11 Cánh Diều bài 2

Từ năm học mới 2023 - 2024, Chương trình Toán lớp 11 sẽ được giảng dạy theo 3 bộ sách: Chân trời sáng tạo; Kết nối tri thức với cuộc sống và Cánh diều. Để giúp các thầy cô và các em học sinh làm quen với từng bộ sách mới, VnDoc xin giới thiệu tài liệu Giải Toán 11 bài 2: Các phép biến đổi lượng giác CD, Mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

1. Bài tập 1 trang 20 sgk Toán 11 tập 1 Cánh diều:

Cho cosa = \frac{3}{5}35 với 0< a < \frac{\pi }{2}π2.

Tính: sin(a + \frac{\pi }{6}π6), cos(a − \frac{\pi }{3}π3), tan(a+\frac{\pi }{4}π4).

Bài giải:

Vì 0 < a < \frac{\pi }{2}π2 nên sina > 0

Áp dụng công thức sina2 + cos2a = 1, suy ra sina = \frac{4}{5}45, tana = \frac{4}{3}43.

Ta có: sin(a+\frac{\pi }{6}π6) = sinacos\frac{\pi }{6}π6+ cosasin\frac{\pi }{6}π6 = \frac{3+4\sqrt{3} }{10}3+4310

cos(a−\frac{\pi }{3}π3) = cosacos\frac{\pi }{3}π3+ sinasin\frac{\pi }{3}π3 = \frac{3+4\sqrt{3} }{10}3+4310

tan(a + \frac{\pi }{4}π4) = \frac{tana+tan\frac{\pi }{4} }{1-tanatan\frac{\pi }{4}}tana+tanπ41tanatanπ4 = −7.

2. Bài tập 2 trang 20 sgk Toán 11 tập 1 Cánh diều

Tính:

A = sin(a − 17)cos(a + 13) − sin(a + 13)cos(a − 17);

B = cos(b + \frac{\pi }{3}π3)cos(\frac{\pi }{6}π6− b) − sin(b + \frac{\pi }{3}π3)sin(\frac{\pi }{6}π6 − b).

Bài giải:

A = sin(a − 17)cos(a + 13) − sin(a + 13)cos(a − 17)

   = sin(a − 17− a − 13) = sin(−30) = −12

B = cos(b + \frac{\pi }{3}π3)cos(\frac{\pi }{6}π6− b) − sin(b + \frac{\pi }{3}π3)sin(\frac{\pi }{6}π6 − b)

   = cos(b + \frac{\pi }{3}π3 + \frac{\pi }{6}π6 − b) = cos\frac{\pi }{2}π2 = 0

3. Bài tập 3 trang 20 sgk Toán 11 tập 1 Cánh diều

Cho tan(a + b) = 3, tan(a − b) = 2. Tính: tan2a, tan2b.

Bài giải:

Ta có: tan(a + b) = 3 ⇔ \frac{tana+tanb}{1-tanatanb}=3tana+tanb1tanatanb=3 (1)

tan(a − b) = 2 ⇔ \frac{tana-tanb}{1+tanatanb}=2tanatanb1+tanatanb=2 (2)

tan2a = \frac{2tana}{1-tan^{2}a}2tana1tan2a , tan2b = \frac{2tanb}{1-tan^{2}b}2tanb1tan2b

Cộng hai vế của phương trình (1) và (2), suy ra: 2tana = 5−tanatanb ⇔ tana = \frac{5-tanatanb}{2}5tanatanb2. Do đó: tan2a = \frac{4(5-tanatanb)}{(7-tanatanb)(tanatanb-3)}4(5tanatanb)(7tanatanb)(tanatanb3)

Trừ hai vế của phương trình (1) và (2), suy ra: 2tanb = 1 − 5tanatanb ⇔ tanb = \frac{1-5tanatanb}{2}15tanatanb2 Do đó: \frac{4(1-5tanatanb)}{(3-5tanatanb)(5tanatanb+1)}4(15tanatanb)(35tanatanb)(5tanatanb+1)

4. Bài tập 4 trang 20 sgk Toán 11 tập 1 Cánh diều

Cho sina = \frac{2}{\sqrt{5} }25. Tính: cos2a,cos4a.

Bài giải:

cos2a =1 − 2sin2a = -\frac{3}{5}35

cos4a = cos(2.2a) = 1 − 2sin22a = 1 − 2(1−cos22a) = -\frac{7}{25}725

5. Bài tập 5 trang 20 sgk Toán 11 tập 1 Cánh diều

Cho sina + cosa = 1. Tính: sin2a.

Bài giải:

(sina+cosa)2 = 1⇔ 1 + 2sinacosa = 1 ⇔ sin2a = 0

6. Bài tập 6 trang 21 sgk Toán 11 tập 1 Cánh diều

Cho cos2a = \frac{1}{3}13 với \frac{\pi }{2}π2 < a < π. Tính: sina,cosa,tana.

Bài giải:

\frac{\pi }{2}π2 < a < π, suy ra: sina > 0, cosa < 0, tana < 0

cos2a = 1 − 2sin2a = \frac{1}{3}13 ⇔ sin2a = \frac{1}{3}13 ⇔ sina = \frac{\sqrt{3} }{3}33

cos2a = 2cos2a − 1 = \frac{1}{3}13 ⇔ cos2a = \frac{2}{3}23 ⇔ cosa = -\frac{\sqrt{6} }{3}63

tana = \frac{sina}{cosa} =\frac{\sqrt{2} }{2}sinacosa=22

7. Bài tập 7 trang 21 sgk Toán 11 tập 1 Cánh diều:

Cho cos2x = \frac{1}{4}14

Tính: A = cos(x + \frac{\pi }{6}π6)cos(x − \frac{\pi }{6}π6); B = sin(x + \frac{\pi }{3}π3)sin(x − \frac{\pi }{3}π3).

Bài giải:

Áp dụng công thức: cosacosb = \frac{1}{2}12[cos(a + b) + cos(a − b)]

⇒ A = cos(x + \frac{\pi }{6}π6)cos(x − \frac{\pi }{6}π6) = \frac{1}{2}12[cos2x + cos\frac{\pi }{3}π3] = \frac{3}{8}38


Áp dụng công thức: sinasinb = -\frac{1}{2}12[cos(a + b) − cos(a − b)]

⇒ B = sin(x + \frac{\pi }{3}π3)sin(x − \frac{\pi }{3}π3) = -\frac{1}{2}12[cos2x − cos\frac{2\pi }{3}2π3] = -\frac{3}{8}38.

8. Bài tập 8 trang 21 sgk Toán 11 tập 1 Cánh diều

Rút gọn biểu thức:  A=\frac{sinx+sin2x+sin3x}{cosx+cos2x+cos3x}A=sinx+sin2x+sin3xcosx+cos2x+cos3x.

Bài giải:

Ta có: sinx + sin2x + sin3x = (sinx + sin3x) + sin2x = 2sin2xcosx + sin2x

                                           = sin2x(2cosx + 1)

Tương tự: cosx + cos2x + cos3x = (cosx + cos3x) + cos2x = 2cos2xcosx + cos2x

                                                     = cos2x(2cosx + 1)

Suy ra: A=\frac{sinx+sin2x+sin3x}{cosx+cos2x+cos3x}=\frac{sin2x}{cos2x}=tan2xA=sinx+sin2x+sin3xcosx+cos2x+cos3x=sin2xcos2x=tan2x

9. Bài tập 9 trang 21 sgk Toán 11 tập 1 Cánh diều

Một sợi cáp R được gắn vào một cột thẳng đứng ở vị trí cách mặt đất 14 m. Một sợi cáp S khác cũng được gắn vào cột đó ở vị trí cách mặt đất 12 m. Biết rằng hai sợi cáp trên cùng được gắn với mặt đất tại một vị trí cách chân cột 15 m (Hình 17).

Bài tập 9 trang 21 sgk Toán 11 tập 1 Cánh diều

a) Tính tanα, ở đó α là góc giữa hai sợi cáp trên.

b) Tìm góc α (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị theo đơn vị độ).

Bài giải:

a) Gọi β là góc tạo thành của sợi cáp R với mặt đất; γ là góc tạo thành của sợi cáp S với mặt đất.

Do đó: α = β − γ.

Ta có: tanα = tan(β − γ) = \frac{tan\beta -tan\gamma }{1+tan\beta tan\gamma }=\frac{\frac{14}{15}-\frac{12}{15}  }{1+\frac{14}{15}.\frac{12}{15} }=\frac{10}{131}tanβtanγ1+tanβtanγ=141512151+1415.1215=10131

b) tanα = \frac{10}{131}10131 ⇒ α ≈ 0,076.

10. Bài tập 10 trang 21 sgk Toán 11 tập 1 Cánh diều

Có hai chung cư cao tầng xây cạnh nhau với khoảng cách giữa chúng là HK = 20 m. Để đảm bảo an ninh, trên nóc chung cư thứ hai người ta lắp camera ở vị trí C. Gọi A, B lần lượt là vị trí thấp nhất, cao nhất trên chung cư thứ nhất mà camera có thể quan sát được (Hình 18). Hãy tính số đo góc ACB (phạm vi camera có thể quan sát được ở chung cư thứ nhất). Biết rằng chiều cao của chung cư thứ hai là CK = 32 m, AH = 6 m, BH = 24 m (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị độ).

Bài tập 10 trang 21 sgk Toán 11 tập 1 Cánh diều

Bài giải:

Bài tập 10 trang 21 sgk Toán 11 tập 1 Cánh diều

Gọi D, E nằm trên đường thẳng CK sao cho BD, AE ∥ HK.

Từ hình vẽ, ta có: \hat{ACB}=\hat{BCD} -\hat{ACE}ACB^=BCD^ACE^

Ta có: tan\hat{ACB}ACB^ = tan(\hat{BCD}-\hat{ACE}BCD^ACE^)

Áp dụng công thức tan(a − b) = \frac{tana-tanb}{1+tanatanb}tanatanb1+tanatanb

Suy ra: tan(\hat{BCD}-\hat{ACE}BCD^ACE^) = \frac{45}{76}4576 nên tan\hat{ACB}ACB^ = \frac{45}{76}4576.

Do đó:\hat{ACB}ACB^ = 30.63.

11. Trắc nghiệm kiến thức Toán 11 Cánh diều bài 2:

Bài tiếp theo: Toán 11 Cánh Diều bài 3

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Toán 11 Cánh diều

Xem thêm
Bạn cần đăng ký gói thành viên VnDoc PRO để làm được bài trắc nghiệm này!
VnDoc PRO:Trải nghiệm không quảng cáoTải file không cần chờ đợi!
Mua VnDoc PRO 79.000đ
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng