Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
1m52 Toán học Lớp 10

Viết phương trình chính tắc của các đường conic dưới đây. Gọi tên và tìm hoành độ

Viết phương trình chính tắc của các đường conic dưới đây. Gọi tên là tìm tọa độ các tiêu điểm của chúng.

a. (C_{1}): 4x^{2} + 16y^{2} = 1;\(a. (C_{1}): 4x^{2} + 16y^{2} = 1;\)

b. (C_{2}): 16x^{2} - 4y^{2} = 144;\(b. (C_{2}): 16x^{2} - 4y^{2} = 144;\)

c. (C_{3}): x = \frac{1}{8}y^{2}\(c. (C_{3}): x = \frac{1}{8}y^{2}\)

3
3 Câu trả lời
  • chouuuu ✔
    chouuuu ✔

    a. Ta có: 4x^{2} + 16y^{2} = 1 \Leftrightarrow \frac{x^{2}}{\frac{1}{4}} + \frac{y^{2}}{\frac{1}{16}} = 1\(4x^{2} + 16y^{2} = 1 \Leftrightarrow \frac{x^{2}}{\frac{1}{4}} + \frac{y^{2}}{\frac{1}{16}} = 1\)

    \Rightarrow a = \frac{1}{2}, b = \frac{1}{4} \Rightarrow c = \sqrt{a^{2} - b^{2}} = \sqrt{(\frac{1}{2})^{2} - (\frac{1}{4})^{2}} = \frac{\sqrt{3}}{4}\(\Rightarrow a = \frac{1}{2}, b = \frac{1}{4} \Rightarrow c = \sqrt{a^{2} - b^{2}} = \sqrt{(\frac{1}{2})^{2} - (\frac{1}{4})^{2}} = \frac{\sqrt{3}}{4}\)

    \Rightarrow\(\Rightarrow\)Tọa độ các tiêu điểm của (C_{1})\((C_{1})\)F_{1} = (-\frac{\sqrt{3}}{4}; 0); F_{2} = (\frac{\sqrt{3}}{4}; 0).\(F_{1} = (-\frac{\sqrt{3}}{4}; 0); F_{2} = (\frac{\sqrt{3}}{4}; 0).\)

    b. Ta có: 16x^{2} - 4y^{2} = 144 \Leftrightarrow \frac{x^{2}}{9} - \frac{y^{2}}{36} = 1\(16x^{2} - 4y^{2} = 144 \Leftrightarrow \frac{x^{2}}{9} - \frac{y^{2}}{36} = 1\)

    \Rightarrow a = 3, b = 6 \Rightarrow c = \sqrt{a^{2} + b^{2}} = \sqrt{3^{2} + 6^{2}} = 3\sqrt{5}\(\Rightarrow a = 3, b = 6 \Rightarrow c = \sqrt{a^{2} + b^{2}} = \sqrt{3^{2} + 6^{2}} = 3\sqrt{5}\)

    \Rightarrow\(\Rightarrow\) Tọa độ các tiêu điểm của (C_{2}) là F_{1} = (-3\sqrt{5}; 0); F_{2} = (3\sqrt{5}; 0).\((C_{2}) là F_{1} = (-3\sqrt{5}; 0); F_{2} = (3\sqrt{5}; 0).\)

    c. Ta có: x = \frac{1}{8}y^{2} \Leftrightarrow y^{2} = 8x\(x = \frac{1}{8}y^{2} \Leftrightarrow y^{2} = 8x\)

    (C_{3})\((C_{3})\) có dạng y^{2} = 2px \Rightarrow p = 4\(y^{2} = 2px \Rightarrow p = 4\)

    \Rightarrow\(\Rightarrow\)Tọa độ tiêu điểm của (C_{3})\((C_{3})\) là F = (2; 0)

    0 Trả lời 14/04/23
    • Biết Tuốt
      0 Trả lời 14/04/23
      • Phô Mai
        Phô Mai

        a) Xét phương trình: 4x2 + 16y2 = 1

        => \frac{x^2}{\frac{1}{4}}+\frac{y^2}{\frac{1}{16}}=1\(\frac{x^2}{\frac{1}{4}}+\frac{y^2}{\frac{1}{16}}=1\)

        => \frac{x^2}{\left(\frac{1}{2}\right)^2}+\frac{y^2}{\left(\frac{1}{4}\right)^2}=1\(\frac{x^2}{\left(\frac{1}{2}\right)^2}+\frac{y^2}{\left(\frac{1}{4}\right)^2}=1\)

        Đây là phương trình chính tắc của elip với a = 1/2 và b = 1/4

        Ta có: b2 + c2 = a2

        => c = \frac{\sqrt{3}}{4}\(\frac{\sqrt{3}}{4}\)

        Khi đó tọa độ các tiêu điểm của elip là F1và F2

        b) Xét phương trình 16x2 – 4y2 = 144

        => \frac{16x^2}{144}-\frac{4y^2}{144}=1\(\frac{16x^2}{144}-\frac{4y^2}{144}=1\)

        => \frac{x^2}{\frac{144}{16}}-\frac{y^2}{\frac{144}{4}}=1\(\frac{x^2}{\frac{144}{16}}-\frac{y^2}{\frac{144}{4}}=1\)

        => \frac{x^2}{9}-\frac{y^2}{36}=1\(\frac{x^2}{9}-\frac{y^2}{36}=1\)

        Đây là phương trình chính tắc của hypebol với a = 3 và b = 6.

        Ta có: a2 + b2 = c2

        ⇔ c2 = 32 + 62 = 9 + 36 = 45

        ⇔ c = 3\sqrt{5}\(3\sqrt{5}\)

        Khi đó tọa độ các tiêu điểm của hypebol là F1 và F2

        c) Ta có: x= \frac{1}{8}\(\frac{1}{8}\)y2⇔ y2 = 8x

        Ta thấy phương trình (C3) có dạng y2 = 2px nên (C3) là phương trình của parabol và p = 4.

        ⇒ Tọa độ tiêu điểm của (C3) là F(2; 0).

        0 Trả lời 14/04/23

        Toán học

        Xem thêm