Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 các môn

Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 các môn bao gồm tất cả các môn dự kiến sẽ được thi trong học kì 1, được biên soạn đúng với quy định, là tài liệu ôn tập giúp các thầy cô ra đề thi cuối kì 1 lớp 2 đạt kết quả tốt nhất.

1. Ma trận nội dung kiểm tra môn Toán cuối học kỳ I lớp 2:

Ma trận nội dung kiểm tra môn Toán cuối học kỳ I lớp 2

2. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối học kì I lớp 2:

Ma trận nội dung kiểm tra môn Toán cuối học kỳ I lớp 2

3. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm học 2019 - 2020 theo Thông tư 22

PHÒNG GD&ĐT ..............

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2019- 2020

MÔN: TOÁN LỚP 2

TRƯỜNG TIỂU HỌC ..............Thời gian 40 phút (không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái A, B, C trước câu trả lời đúng trong câu 1, câu 2, câu 3 sau:

Câu 1: (1,0 điểm):

a, Số liền trước số: 66 là:

A. 65

B. 66

C. 67

b, Số liền sau của số: 45 là:

A. 43

B. 44

C. 46

Câu 2: (1,0 điểm)

a, Số: 8 + 7 = ?

A. 15

B. 16

C. 17

b, Số:15 - 8 = ?

A. 10

B. 8

C. 7

Câu 3: (1,0 điểm) Một phép cộng có tổng là 30, số hạng thứ nhất là 10, số hạng thứ hai là:

A. 10

B. 20

C. 30

Câu 4: X + 16 = 20. Em hãy viết phép tính và kết quả thích hợp vào chỗ chấm:

X = 20….16

X =……….

Câu 5: (1,0 điểm): Đúng ghi (Đ), sai ghi (S)

  • Em đi học lúc 7 giờ.
  • Em đi học lúc 19 giờ.

Câu 6: (1,0 điểm): Nối kết quả đúng:

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2

II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 7: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:

47 + 25

70 – 32

Câu 8:

a. Một ngày có................ giờ?

b. 8 giờ tối hay còn gọi ............. giờ?

Câu 9: ( 1,0 điểm): Hình bên có mấy hình tam giác?

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm học 2019 - 2020 theo Thông tư 22

…………………………………………………

…………………………………………………

………………………………………………..

Câu 10: (1,0 điểm) Bài toán:

Hòa có 22 nhãn vở, Hòa cho bạn 9 nhãn vở. Hỏi Hòa còn lại bao nhiêu nhãn vở?

Bài giải

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

4. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm học 2019 - 2020 theo Thông tư 22

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái A, B, C trước câu trả lời đúng trong câu 1, câu 2, câu 3 sau:

Câu 1: (1,0 điểm): a, Số liền trước số: 66 là:

65

b, Số liền sau của số: 45 là:

46

Câu 2: (1,0 điểm)

a, Số: 8 + 7 =?

là 15

b, Số: 15 - 8 =?

là 7

Câu 3: ( 1,0 điểm) Một phép cộng có tổng là 30, số hạng thứ nhất là 10, số hạng thứ hai là:

20

Câu 4: X + 16 = 20 Em hãy viết phép tính và kết quả thích hợp vào chỗ chấm:

X = 20 - 16

X = 4

Câu 5: (1,0 điểm): Đúng ghi (Đ), sai ghi (S)

  • Em đi học lúc 7 giờ. Đ
  • Em đi học lúc 19 giờ. S

Câu 6: (1,0 điểm): Nối kết quả đúng:

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm học 2019 - 2020 theo Thông tư 22

II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 7: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:

46 + 25 = 72

70 - 32 = 38

Câu 8: (1 điểm)

a. Một ngày có 24 giờ.

b. 8 giờ tối hay còn gọi 20 giờ.

Câu 9: (1,0 điểm):

Hình bên có 4 hình tam giác

Câu 10: (1,0 điểm):

Bài giải

Hòa còn lại số nhãn vở là:

22 - 9 = 13 nhãn vở

Đáp số: 13 nhãn vở

5. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2019 - 2020

PHÒNG GD&ĐT ..............

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2019- 2020

MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2

TRƯỜNG TH ..............

Thời gian: 35 phút (không kể thời gian giao đề)

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng đoạn văn dưới (trích Bài đọc: Hai anh em (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 112) (4,0 điểm).

I . Đọc thầm và làm bài tập: (6,0 điểm) . Cho văn bản sau:

Hai anh em

Ở cánh đồng nọ, có hai anh em cày chung một đám ruộng. Ngày mùa đến, họ gặt rồi bó lúa chất thành hai đống bằng nhau, để cả ở ngoài đồng.

Đêm hôm ấy, người em nghĩ: “Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không cân bằng.” Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.

Cũng đêm ấy, người anh bàn với vợ: “Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần chú ấy thì thật không công bằng.” Thế rồi anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.

Sáng hôm sau, hai anh em đều ra đồng. Họ rất đỗi ngạc nhiên khi thấy hai đống lúa vẫn bằng nhau.

Cho đến một hôm, hai anh em đều ra đồng, rình xem vì sao có sự kì lạ đó. Họ bắt gặp nhau, mỗi người đang ôm trên tay những bó lúa định bỏ thêm cho người kia. Cả hai xúc động, ôm chầm lấy nhau.

*Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ở các câu 1,2,3,4,5,6 dưới đây.

Câu 1: (0,5 điểm) Bài văn trên nói về:

A. Chia lúa

B. Tình anh em

C. Mùa gặt

Câu 2: (0,5 điểm) Việc gì xảy ra khi hai anh em cùng ra đồng vào sáng hôm sau?

A. Hai đống lúa không còn nữa.

B. Một đống lúa to, một đống lúa bé.

C. Hai đống lúa vẫn bằng nhau.

Câu 3: (0,5 điểm) Người em nghĩ như thế nào?

A. Anh còn vất vả giống mình.

B. Anh mình vất vả nuôi vợ con.

C. Anh mình còn phải nuôi vợ con.

Câu 4: (0,5 điểm) Người anh nghĩ như thế nào?

A. Em ta sống một mình rất tốt.

B. Em ta sống một mình vất vả.

C. Em ta sống một mình sung sướng.

Câu 5: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây chỉ việc làm của người em?

A. Ra đồng rình xem.

B. Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.

C. Gặt lúa rồi bó lúa

Câu 6: (0,5 điểm) “Anh của mình còn phải nuôi vợ con” là câu theo kiểu:

A. Ai? Làm gì?

B. Cái gì? Thế nào?

C. Con gì? Thế nào?

Câu 7: (1,0 điểm) Em hãy đặt một câu theo kiểu câu: Ai? Làm gì?

….……………………………………………………………………….

Câu 8: (1,0 điểm) Tác giả cho ta thấy được ý nghĩa của hai anh em khi gặp nhau trên cánh đồng như thế nào?

….……………………………………………………………………….

….……………………………………………………………………….

….……………………………………………………………………….

Câu 9: (1,0 điểm) Theo em vì sao tác giả lại kể về việc làm của hai anh em?

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1, Chính tả (4,0 điểm): (Nghe – viết) Thời gian 15 phút

Hai anh em

Đêm hôm ấy, người em nghĩ: “Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không cân bằng.” Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.

2, Tập làm văn (6,0 điểm ): Thời gian 25 phút

Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 đến 5 câu) kể về một người mà em yêu quý nhất.

Gợi ý: Người em kể tên là gì? Làm gì? Ở đâu? Tình cảm đối với em như thế nào?

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

6. Ma trận Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2019 - 2020

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2019 - 2020

7. Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2019 - 2020

A. Phần hiểu văn bản

Câu 1: (0,5 điểm) Bài văn trên nói về:

B. Tình anh em

Câu 2: (0,5 điểm) Việc gì xảy ra khi hai anh em cùng ra đồng vào sáng hôm sau?

C. Hai đống lúa vẫn bằng nhau.

Câu 3: (0,5 điểm) Người em nghĩ như thế nào?

C. Anh mình còn phải nuôi vợ con.

Câu 4: (0,5 điểm) Người anh nghĩ như thế nào?

B. Em ta sống một mình vất vả.

Câu 5: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây chỉ việc làm của người em?

B. Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.

Câu 6: (0,5 điểm) “Anh của mình còn phải nuôi vợ con” là câu theo kiểu:

A. Ai? Làm gì?

Câu 7: (1,0 điểm) Em hãy đặt một câu theo kiểu câu: Ai? Làm gì?

Ví dụ:

1, Học sinh đi lao động

2, Lớp 2A trực tuần

Câu 8: (1,0 điểm) Tác giả cho ta thấy được ý nghĩa của hai anh em khi gặp nhau trên cánh đồng như thế nào?

Cả hai xúc động, ôm chầm lấy nhau

Câu 9: (1,0 điểm) Theo em vì sao tác giả lại kể về việc làm của hai anh em?

Nói lên tình cảm anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương nhau.

B. Phần viết

1. Chính tả: (4,0 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài:

Hai anh em

Đêm hôm ấy, người em nghĩ: “Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không cân bằng.” Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.

* Đánh giá cho điểm:

- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn xuôi: 4,0 điểm

- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.

* Lưu ý: nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 0,5 điểm toàn bài.

2. Tập làm văn: (6,0 điểm)

- Đảm bảo các yêu cầu sau:

+ Viết được đoạn văn kể về một người mà em yêu quý nhất, khoảng 4-5 câu trở lên.

+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.

+ Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Trình bày bài viết sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 6,0; 5,5; 4,0; 3,5; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0; 0,5; 0.

Tham khảo:

Mẫu 1:

Ông ngoại của em năm nay sáu mươi hai tuổi. Ông làm nghề thợ điện, giờ đã nghỉ hưu. Trước đây, hàng ngày, ông cùng các chú công nhân khác phải trèo lên những cột điện cao để sửa chữa đường dây điện, lắp đặt công tơ. Ông em rất dũng cảm. Nhờ có ông mà những người dân có điện để thắp sáng và ông còn kiếm được tiền để mua quần áo mới, sách vở thưởng cho em mỗi khi em được học sinh giỏi. Em rất yêu quý và tự hào về ông.

Mẫu 2:

Trong gia đình, người em luôn kính trọng và tin yêu nhất là bố. Bố em năm nay ngoài ba mươi tuổi. Bố là bộ đội, cũng là kỹ sư giỏi. Mái tóc đen nhánh của bố luôn được cắt gọn gàng. Bố thường mặc những chiếc áo phông trông rất trẻ trung. Những lúc mặc quân phục, trông bố rất oai phong, Bố em là người tận tụy trong công việc. Nhìn những cây cầu mới được dựng lên, em càng thấy hiểu về công việc của bố và càng tự hào về bố hơn. Mặc dù công việc bận rộn nhưng bố vẫn luôn chăm lo cho gia đình. Không chỉ giúp mẹ việc nhà, bố còn dạy em học mỗi tối. Bố đúng là người bố tuyệt vời của em.

8. Đề thi tiếng Anh học kì 1 lớp 2 năm 2019 - 2020

I. Tích V vào ô trống em nghe được:

Đề thi tiếng Anh lớp 2 học kỳ 1 năm 2019 - 2020

II. Viết từ tương ứng với mỗi tranh.

fat - strong - rich

small - short - happy

Đề thi tiếng Anh lớp 2 học kỳ 1 năm 2019 - 2020

III. Chọn đáp án đúng.

1. Whose.................. is it? It's our house.

A. pen

B. house

C. houses

2. Who is this? This is .......................dad.

A. I

B. me

C. my

3. My sister ................. young.

A. is

B. am

C. are

4. What is..................... name? Her name is Linh.

A. she

B. her

C. hers

5. That’s my uncle. .................is strong.

A. She

B. He

C. His

IV. Thay thế She hoặc He cho mỗi từ gạch chân dưới đây

VD: My granddad is strong.

He is strong.

His mum is happy.

She is happy .

1. My dad is weak.

................................................

2. My daughter is small.

................................................

3. My uncle is poor.

................................................

4. Her sister is fat.

...........................................

5. My son is angry.

...........................................

V. Hoàn thành câu:

Đề thi tiếng Anh lớp 2 học kỳ 1 năm 2019 - 2020

Đề thi tiếng Anh lớp 2 học kỳ 1 năm 2019 - 2020

9. Đáp án Đề thi tiếng Anh học kì 1 lớp 2 năm 2019 - 2020

II. Viết từ tương ứng với mỗi tranh.

1 - Small; 2 - strong; 3 - happy; 4 - rich; 5 - short

III. Chọn đáp án đúng.

1 - B; 2 - C; 3 - A; 4 - B; 5 - B

IV. Thay thế She hoặc He cho mỗi từ gạch chân dưới đây

1 - He

2 - She

3 - He

4 - She

5 - He

V. Hoàn thành câu:

1 - No, he isn’t.

2 - Yes, she is.

3 - Yes, she is.

4 - No, he isn’t.

5 - Yes, she is.

10. Đề thi môn Tin Học học kì 1 lớp 2 năm 2019 - 2020

I, Trắc nghiệm đề thi môn Tin Học lớp 2 (5 điểm)

Câu 1: Máy tính giúp em làm được những công việc gì? (1 điểm)

A. Học làm toán

B. Học vẽ

C. Học gõ 10 ngón tay

D. Cả 3 ý A,B,C

Câu 2: Để tắt máy tính đúng cách em thực hiện thao tác nào? (1 điểm)

A. Tắt công tắc trên thân máy tính.

B. Nháy chọn nút Start >> Turn off computer >> Turn off

C. Rút dây điện

Câu 3: Chuột máy tính có mấy nút? (1 điểm)

A. 1 nút

B. 2 nút

C. 3 nút

Câu 4: Bàn phím dùng để làm gì? (1 điểm)

A, Gõ chữ

B, Tô chữ

C, Vẽ chữ

Câu 5: Máy tính để bàn có mấy bộ phận cơ bản nhất? (1 điểm)

A. 2 bộ phận

B. 3 bộ phận

C. 4 bộ phận

II. Tự luận đề thi môn Tin Học lớp 2 (5 điểm)

Em hãy thực hiện thao tác bật và tắt máy tính.

VnDoc.com xin gửi đến các thầy cô Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 các môn đầy đủ môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tin Học 2, có bảng ma trận và đáp án kèm theo giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức trong học kì 1.

Ngoài bộ đề thi trên, các em có thể luyện tập tất cả các môn Học lớp 2 như:

Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 các môn dành cho các em học sinh tham khảo củng cố cách làm bài, củng cố kiến thức lớp 2, chuẩn bị cho bài thi giữa và bài thi cuối học kì 1 lớp 2 đạt kết quả cao tất cả các môn: Toán lớp 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
7
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Anh

    Xem thêm