Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019 - 2020 (11 đề)

Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019 - 2020 bao gồm có 11 đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là tài liệu ôn tập và hệ thống kiến thức Tiếng Việt 2 hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo các đề thi mới nhất dưới đây.

1. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Em khoanh vào đáp án A, B, C , D mà em cho là đúng

Câu 1: Từ nào dưới đây viết sai chính tả.

A. Con giao

B. Giao hàng

C. Bàn giao

D. Dao bầu

Câu 2: Em quên không làm bài tập cô giao về nhà. Em chọn lời xin lỗi nào khi cô kiểm tra?

A. Em quên làm rồi ạ!

B. Xin lỗi cô lần sau em không thế nữa.

C. Em sai rồi, em xin lỗi cô ạ.

D. Bây giờ em sẽ làm bù ạ! Xin lỗi cô.

Câu 3: Câu nào sau đây thuộc câu kiểu Ai- là gì?

A. Cần cẩu đúng là cánh tay đắc lực của các cú công nhân.

B. Cô giáo là người mẹ hiền của em ở trường.

C. Quả thì là này ăn rất mát và ngọt.

D. Mẹ đi mua cầu là quần áo

Câu 4: Bộ phận in đậm trong câu sau trả lời câu hỏi nào?

Mẹ của em ở trường là cô giáo mến thương.

a. Ai?

B. là gì?

C. cái gì?

d. con gì?

Câu 5: Câu sau có mấy từ chỉ sự vật: “Ngoài đồng đàn trâu đang gặm cỏ”

A. 2 từ

B 3 từ

C. 4 từ

D. 5 từ

Câu 6: Từ nào chỉ hoạt động- trạng thái:

A. Ngoan ngoãn

B. Hiền lành

C. Chăm chỉ

D. Suy nghĩ

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm của các câu sau:

a. Chim công là nghệ sĩ múa đa tài.

………………………………………………………………

b. Ngày rằm tháng tám là tết trung thu.

………………………………………………………………

Bài 2: Đặt dấu phảy vào câu sau cho đúng

a. Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh.

b. Bàn tay thầy dịu dàng đấy trìu mến yêu thương

c. Chúng em thi đua học tập tốt lao động tốt

d. Ở trường chúng em được học hát học mứa học tiếng anh.

Bài 3: Em hãy viết đoạn văn từ 5 đến 6 câu kể cô giáo của em.

......................................................................................................................

2. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 2

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bàl đọc: Con chó nhà hàng xóm (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 128)

– Đọc đoạn 4 và 5.

– Trả lời câu hỏi: Cún đã làm cho bé vui như thế nào?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Đàn gà mới nở (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 135)

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d):

1. Đàn gà con những hình ảnh nào đẹp?

a. Lông vàng mát dịu.

b. Mắt đen sáng ngời.

c. Chúng như những hòn tơ nhỏ đang lăn tròn trên sân, trên cỏ.

d. Tất cả các ý trên.

2. Gà mẹ bảo vệ con bằng cách nào?

a. Đưa con về tổ.

b. Dang đôi cánh cho con nấp vào trong.

c. Đánh nhau với bọn diều, quạ.

d. Ngẩng đầu trông rồi cùng đàn con tìm chỗ trốn.

3. Những từ nào chỉ các con vật trong bài thơ?

a. Gà, cún.

b. Gà, diếu, quạ, bướm,

c. Gà con, gà mẹ, vịt xiêm.

d. Tất cả các ý trên.

4. Trong các từ sau, những từ nào chỉ hoạt động của đàn gà?

a. Đi, chạy.

b. Bay, dập dờn.

c. Lăn tròn, dang.

d. Tất cả các ý trên.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)

Bài viết: Trâu ơi

Trâu ơi ta bảo trâu này

Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta

Cấy cày vốn nghiệp nông gia

Ta đây trâu đấy ai mà quản công

Bao giờ cây lúa còn bông

Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.

(Ca dao)

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.

Hướng dẫn làm bài:

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu 1: d

Câu 2: b

Câu 3: b

Câu 4: c

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.

Gợi ý làm bài tập làm văn:

– Giới thiệu con vật mà em định tả.

– Tả sơ lược về hình dáng hoặc tính cách của con vật đó.

– Con vật có đặc điểm nào nổi bật nhất?

Bài tham khảo

Cún là chú chó con – vật nuôi trong nhà mà em thích nhất. Bộ lông của chú mềm mại, bộ vó cao. Đôi mắt sáng quắc, linh động. Em thích nhất là đôi tai của chú. Đôi tai nhỏ nhưng rất thính, chú thường vểnh tai lên như muốn nghe ngóng những âm thanh trong cuộc sống xung quanh. Vì lẽ đó, cún luôn được mọi người yêu thích.

3. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 3

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc: Thêm sừng cho ngựa (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 144)

– Đọc đoạn: “Bin rất ham vẽ … khoe với mẹ”

– Trả lời câu hỏi: Bin định vẽ con gì?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Gà “tỉ tê” với gà (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 141)

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d):

1. Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?

a. Khi gà con còn nằm trong vỏ trứng.

b. Khi chúng vừa mới nở.

c. Khi chúng được một tháng tuổi.

d. Khi chúng được ba tháng tuổi.

2. Khi không có nguy hiểm, gà mẹ trò chuyện với gà con ra sao?

a. Kêu đểu đều “CÚC…CÚC…CÚC”.

b. Kêu gấp gáp “roóc, roóc”.

c. Kêu to “oác…oác”.

d. Kêu “tục, tục” rất nhanh.

3. Khỉ nghe gà mẹ báo hiệu có tai họa thì gà con làm gì?

a. Chạy nhanh vào tổ.

b. Chui vào cánh mẹ.

c. Cùng mẹ chiến đấu với kẻ thù.

d. Thản nhiên đi sau chân mẹ.

4. Câu “Đàn con đang xôn xao lập tức chui vào cánh mẹ” thuộc mẫu câu nào?

a. Ai là gì?

b. Ai làm gì?

c. Ai thế nào?

d. Mẫu câu khác.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)

Bài viết: Tìm ngọc

Chó và mèo là những con vật rất tình nghĩa. Thấy chủ buồn vì mất viên ngọc Long Vương tặng, chúng xin đi tìm. Nhờ nhiều mưu mẹo, chúng đã lấy được viên ngọc. Từ đó, người chủ càng thêm yêu quý hai con vật thông minh, tình nghĩa.

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đển 5 câu kể về một con vật mà em yêu thích.

Hướng dẫn làm bài:

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu 1: a

Câu 2: a

Câu 3: b

Câu 4: b

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về một con vật mà em yêu thích.

Gợi ý làm bài tập làm văn:

– Con vật em tả là con gì?

– Hình dáng, màu sắc của con vật ấy ra sao?

– Đặc điểm gì nổi bật đã làm em yêu thích?

Bài tham khảo

Một ngày mới bắt đầu, chú sơn ca từ đâu bay đến đậu trên cành xoan trước đầu ngõ nhà em hót líu lo. Thân hình chú bé tí, bộ lông màu xanh lục pha ánh vàng của nắng trông rất đẹp. Chú đưa mắt nhìn quanh rồi cất tiếng hót trong trẻo. Dường như chú đang vui mừng trước ngày mới thật đẹp, thật ấm áp. Em rất thích nghe tiếng hót của sơn ca, em sẽ trồng thêm cây để có chim về đậu.

4. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 4

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc: Gà “tỉ tê” với gà (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 141)

Đọc đoạn: Từ khi gà con còn nằm trong trứng… mồi ngon lắm!

Trả lời câu hỏi: Khi gà con còn nằm trong trứng, gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Cò và Vạc (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 151)

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d):

1. Cò là một học sinh như thế nào?

a. Ngoan ngoãn.

b. Chăm chỉ học tập.

c. Học giỏi nhất lớp.

d. Tất cả các ý trên.

2. Vạc có những điểm gì khác Cò?

a. Lười biếng nên học kém nhất lớp.

b. Chăm làm nên lao động giỏi hơn Cò.

c. Thích làm lụng nên không có thời gian học.

d. Các ý trên đều đúng.

3. Vì sao Vạc đi kiếm ăn vào ban đêm?

a. Không có thời gian rảnh.

b. Ban ngày bận học.

c. Ban ngày bận làm việc.

d. Vì hổ thẹn.

4. Trong các từ sau, từ nào chỉ tính nết?

a. Ngủ.

b. Đọc.

c. Lười biếng.

d. Bay.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)

Bài viết: Đàn gà mới nở

Con mẹ đẹp sao

Những hòn tơ nhỏ

Chạy như lăn tròn

Trên sân, trên cỏ.

Vườn trưa gió mát

Bướm bay dập dờn

Quanh đôi chân mẹ

Một rừng chân con

(Phạm Hổ)

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về một bạn lớp em.

Hướng dẫn làm bài:

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu 1: d

Câu 2: a

Câu 3: d

Câu 4: c

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về một bạn lớp em.

Gợi ý làm bài tập làm văn:

– Bạn lớp em tên gì?

– Bạn có đặc điểm gì nổi bật?

– Em có suy nghĩ gì về điểm nổi bật của bạn?

Bài tham khảo:

Thu Thảo là bạn học cùng lớp với em. Bạn học giỏi đều các môn học, nhưng bạn thích môn Mỹ Thuật nhất vì bạn có năng khiếu vẽ. Bạn thích vẽ những bức tranh về “môi trường xanh”. Đây là điểm nổi bật của Thảo mà em và các bạn trong lớp đều rất ấn tượng. Thảo là tấm gương sáng cho em noi theo.

........................................................

Ngoài những đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 1 trên, VnDoc.com còn có Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 năm 2019 - 2020 có đáp án, là tài liệu ôn tập giúp các thầy cô cùng các bậc phụ huynh cho các em học sinh ôn tập và ra đề thi học kì 1 lớp 2 hiệu quả nhất. Chúc các em học tốt và thi tốt.

Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019 - 2020 dành cho các em học sinh tham khảo củng cố cách làm bài, củng cố kiến thức lớp 2, chuẩn bị cho bài thi giữa và bài thi cuối học kì 1 lớp 2 đạt kết quả cao tất cả các môn: Toán lớp 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2.

Đề thi học kì 1 lớp 2 được tải nhiều nhất:

Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 - 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 2 Hay chọn lọc:

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
21
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

    Xem thêm