Bộ 11 đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 - 2021 - Tất cả các môn
Bộ 11 đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 - 2021 - Tất cả các môn được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là tài liệu ôn tập và hệ thống kiến thức hiệu quả. Đề thi cuối học kì 1 lớp 2 có đáp án đi kèm, giúp thầy cô và các bậc phụ huynh hướng dẫn các bé ôn tập một cách chủ động và linh hoạt nhất. Mời các bạn tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 2 dưới đây.
Bộ 11 đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 - 2021 - Tất cả các môn:
I. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
1. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021 - Đề 1
Thời gian: 45 phút
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
Bài đọc: Làm việc thật là vui (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 16).
- Đọc đoạn cuối (Từ “Như mọi vật … đến cũng vui”).
- Trả lời câu hỏi: Em bé trong bài làm được những việc gì?
II. Đọc hiểu và làm bài tập: (6 điểm). Cho văn bản sau:
Đọc bài: Đàn gà mới nở (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 135) và khoanh vào đáp án đúng hoặc thực hiện yêu cầu bài tập:
Câu 1: (1 điểm) Đàn gà con những hình ảnh nào đẹp?
a. Lông vàng mát dịu.
b. Mắt đen sáng ngời.
c. Chúng như những hòn tơ nhỏ đang lăn tròn trên sân, trên cỏ.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 2: (1 điểm) Gà mẹ bảo vệ con bằng cách nào?
a. Đưa con về tổ.
b. Dang đôi cánh cho con nấp vào trong.
c. Đánh nhau với bọn diều, quạ.
d. Ngẩng đầu trông rồi cùng đàn con tìm chỗ trốn.
Câu 3: (1 điểm) Những từ nào chỉ các con vật trong bài thơ?
a. Gà, cún.
b. Gà, diều, quạ, bướm.
c. Gà con, gà mẹ, vịt xiêm.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 4: (1 điểm) Trong các từ sau, những từ nào chỉ hoạt động của đàn gà?
a. Đi, chạy.
b. Bay, dập dờn.
c. Lăn tròn, dang.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 5: (1 điểm) Gạch chân các từ chỉ đặc điểm trong câu sau:
Lông vàng mát dịu
Mắt đen sáng ngời.
Câu 6: (1 điểm) Đặt 1 câu kể về một loài chim em thích
…………………………………………………………………………………….
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Chính tả (Nghe – viết): (4 điểm)
Bài viết: Phần thưởng
Nhìn sách chép đoạn: “Mỗi ngày mài … đến có ngày cháu thành tài”.
II. Tập làm văn: (6 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) nói về người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột hoặc anh, chị em họ) của em.
Đáp án Đề 1:
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
II. Đọc hiểu: (4 điểm). Mỗi ý đúng được 1 điểm
Câu 1: d.Tất cả các ý trên.
Câu 2: b. Dang đôi cánh cho con nấp vào trong.
Câu 3: b. Gà, diều, quạ, bướm.
Câu 4: c. Lăn tròn, dang.
Câu 5: Gạch chân đúng mỗi từ chỉ đặc điểm trong câu sau được 0,25 điểm
Lông vàng mát dịu
Mắt đen sáng ngời.
Câu 6: (1 điểm) VD: Chú chim Công có màu sắc rất sặc sỡ.
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Chính tả: (4 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn xuôi: 4 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,2 điểm.
*Lưu ý: nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (4 điểm)
Gợi ý:
a. Người thân của em năm nay bao nhiêu tuổi?
b. Người thân đó của em làm gì?
c. Ngoại hình, tính cách người đó ra sao?
d. Tình cảm của người thân ấy đối với em như thế nào?
e. Tình cảm của em đối với người thân đó ra sao?
Bài làm tham khảo:
Mẫu 1:
Trong gia đình em, ai em cũng yêu quý nhưng người mà em yêu quý nhất là bố em. Năm nay bố em khoảng 47 tuổi. Bố em làm nghề xe ôm, bố em làm việc rất vất vả. Bố đi làm từ sáng đến chiều kể cả ngày mưa cũng như ngày nắng. Thỉnh thoảng bố đi đêm để giao hàng cho khách. Nên em phải chăm ngoan học giỏi để không phụ lòng bố. Bố em vừa phải đi làm vừa phải nuôi em khôn lớn. Em yêu bố em lắm.
Mẫu 2:
Người em yêu quý nhất là ông nội. Năm nay, ông em đã ngoài 70 tuổi. Ông là kĩ sư chăn nuôi đã về hưu. Ông có nước da đồi mồi, mái tóc bạc phơ như ông tiên trong truyện cổ tích. Ông rất hiền hậu, yêu quý con cháu. Em rất yêu ông và mong ông sống lâu trăm tuổi.
2. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021 - Đề 2
Thời gian: 45 phút
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi trong SGK: (4 điểm)
Cây xoài của ông em
Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.
Xoài thanh ca, xoài tượng… đều ngon. Nhưng em thích xoài cát nhất. Mùi xoài thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp, quả lại to.
(Theo Đoàn Giỏi)
II. Đọc hiểu và làm bài tập: (6 điểm). Cho văn bản sau:
Nỗi đau
Cân được thuốc cho bà, lòng Côn (1) lâng lâng nghĩ đến ngày bà khỏe dậy. Bà sẽ chọn những quả trứng gà ấp không nở cho hai anh em luộc ăn. Bà dẫn Côn ra vườn chỉ những trái chín, Côn trèo lên cây hái xuống, đem vào bàn thờ mẹ thắp hương…
Côn đi như chạy một mạch từ Vinh về tới cầu Hữu Biệt thì thấy anh Khiêm(2) đang hối hả lao về phía mình, vừa gọi vừa khóc: “Côn ơi..! Bà…bà..ch..ế..t..rồi!”
Côn khựng lại, hai tay ôm lấy mặt. Khiêm đỡ em vào vòng tay mình để khỏi ngã. Một đám mây như dải băng trắng trôi qua ngọn núi Độc Lôi, che khuất mặt trời, Côn bước nặng nề trong vùng bóng râm ảm đạm, giữa cánh đồng chiêm mênh mông. Côn nấc từng tiếng: “Bà.. ơi! Bà…ơi!”
(Theo Sơn Tùng)
(1) Côn: tên Bác Hồ thời còn nhỏ.
(2) Khiêm: tên người anh ruột của Bác Hồ.
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
1. Đoạn 1 (“Cân được thuốc.. thắp hương”) kể về tình cảm của Côn với ai? (1 điểm)
a- Với bà
b- Với mẹ
c- Với anh
2. Côn được anh Khiêm báo tin bà mất khi mang thuốc về đến đâu? (1 điểm)
a- Về đến núi Độc Lôi
b- Về đến cầu Hữu Biệt
c- Về đến cánh đồng làng
3. Dòng nào dưới đây nêu đúng các từ ngữ tả nỗi đau của Côn khi biết tin bà mất? (1 điểm)
a- Hai tay ôm lấy mặt; bước nặng nề; ảm đạm; nấc từng tiếng
b- Khựng lại; ngã vào vòng tay anh; bước nặng nề; nấc từng tiếng
c- Khựng lại; hai tay ôm lấy mặt; bước nặng nề; nấc từng tiếng
(4). Có thể thay tên bài văn bằng cụm từ nào dưới đây? (1 điểm)
a- Lấy thuốc cho bà
b- Sự mất mát lớn lao
c- Một ngày đau khổ
(5). (1đ) Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu sau:
Hoa sen đỏ, nhị sen vàng tỏa hương thơm lừng.
(6). (1đ) Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra tất cả đều bận rộn.
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm)
Viết đoạn văn sau:
Quà của bố
Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo. Hoa sen đỏ, nhị sen vàng tỏa hương thơm lừng. Những con cá sộp, cá chuối quẫy toé nước, mắt thao láo…
II. Tập làm văn (6 điểm)
Viết từ 2 đến 3 câu nói về kỉ niệm của em với ông của em.
Đáp án đề 2:
A.
1. a
2. b
3. c
4. b
Câu 5: (1 điểm) Từ chỉ đặc điểm: đỏ, vàng
Câu 6: (1 điểm)
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
B. II. Tập làm văn
Mẫu:
Ông của em năm nay sáu mươi hai tuổi. Ông làm nghề thợ điện, giờ đã nghỉ hưu. Trước đây, hàng ngày, ông cùng các chú công nhân khác phải trèo lên những cột điện cao để sửa chữa đường dây điện, lắp đặt công tơ. Ông em rất dũng cảm. Nhờ có ông mà những người dân có điện để thắp sáng và ông còn kiếm được tiền để mua quần áo mới, sách vở thưởng cho em mỗi khi em được học sinh giỏi. Em rất yêu quý và tự hào về ông.
3. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021 - Đề 3
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
(Cho học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng hoặc đọc thuộc lòng một trong các đoạn văn, đoạn thơ trích từ các bài tập đọc SGK TV2, tập 1, trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung của đoạn văn, đoạn thơ đó).
II. Đọc hiểu và làm bài tập: (6 điểm). Cho văn bản sau:
ĐÊM TRUNG THU
“Đêm trung thu, Cá Chép lượn lên mặt hồ như đức vua đi xem cảnh trời mây. Chép bỗng giật mình vì thấy trăng dường như lại đẹp hơn năm trước. Gió thổi nhẹ. Nước lăn tăn ánh bạc. Mặt trăng tròn vành vạnh, sáng long lanh. Cá Chép bèn quẫy đuôi nhảy vọt khỏi mặt nước để nhìn rõ trăng hơn và cũng để khoe sức khỏe và vẻ đẹp của mình.”
Câu 1: Chép bỗng giật mình vì sao? (1 điểm)
A. Vì có con cá khác bơi phía sau.
B. Vì thấy trăng dường như đẹp hơn năm trước.
C. Vì trăng xuất hiện đột ngột.
Câu 2: Câu: “Mặt trăng tròn vành vạnh, sáng long lanh” là kiểu câu: (1 điểm)
A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?
C. Ai thế nào?
Câu 3. Sắp xếp tên các bạn sau theo thứ tự bảng chữ cái: Chép, Rô, Trắm, Lươn, Ốc. (1 điểm)
.............................................................................................................................
Câu 4. Gạch chân từ chỉ đặc điểm: Mặt trăng tròn vành vạnh, sáng long lanh.
Câu 5. Bộ phận in đậm trả lời cho câu hỏi nào?
Đêm trung thu, Cá Chép lượn lên mặt hồ như đức vua đi xem cảnh trời mây.
A. Làm gì?
B. Thế nào?
C. Là gì?
Câu 6. Đặt 1 câu nói về một loài cá mà em biết.
...............................................................................................................................................
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I- Chính tả: (4 điểm): HS nghe viết đoạn văn sau
Hai anh em
Đêm hôm ấy, người em nghĩ: “Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không cân bằng.” Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
II- Tập làm văn: (6 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn Kể về một con vật nuôi trong nhà.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Đáp án đề 3:
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
II. Đọc hiểu và làm bài tập (6 điểm): Với câu làm đúng yêu cầu như sau được 1 điểm
Câu 1. B. Vì thấy trăng dường như đẹp hơn năm trước.
Câu 2. C. Ai thế nào?
Câu 3. Đáp án đúng: Chép, Lươn, Ốc, Rô, Trắm. Nếu không viết hoa tên riêng trừ 0,2 điểm mỗi lượt.
Câu 4. Gạch chân đúng mỗi từ chỉ sự vật được 0,25 điểm.
Mặt trăng tròn vành vạnh, sáng long lanh.
Câu 5. A. Làm gì?
Câu 6. Chú cá Mè rất to.
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Tập chép (4 điểm): 15 phút
- Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ (4 điểm)
- Viết sai mẫu chữ hoặc sai lỗi chính tả mỗi lỗi: trừ 0,2 điểm
- Viết bẩn, xấu, khoảng cách giữa các chữ chưa đều trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (6 điểm)
Tham khảo: Nhà em có nuôi một chú mèo. Tên chú là Miu. Chú có thân mình gầy guộc vì lười ăn. Dáng chú thấp. Lông chú màu nâu. Đầu chú tròn như quả bóng nhỏ. Tai chú nhỏ như chiếc lá non. Mỗi khi đi học về, chú thường đến gần em. Em yêu chú lắm!
II. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán
1. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 - Đề 1
I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Câu 1. Phép tính nào dưới dưới đây có kết quả là 90?
A. 35 + 35
B. 23 + 77
C. 59 + 31
D. 74 + 26
Câu 2. Tìm x, biết: 10 + x = 24
A. x = 10
B. x = 34
C. x = 4
D. x = 14
Câu 3. Kết quả phép tính 16 – 3 – 3 bằng kết quả phép trừ nào dưới đây?
A. 18 - 6
B. 18 - 8
C. 18 - 10
D. 18 - 3
Câu 4. Đổi: 5dm = … cm
A. 500
B. 5000
C. 501
D. 50
Câu 5. Số liền sau số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:
A. 97
B. 98
C. 99
D. 100
Câu 6. Cho hình vẽ:
Hình vẽ trên có số hình tam giác là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
II. TỰ LUẬN:
Câu 7. Đặt tính rồi tính:
60 – 32
26 + 39
73 + 17
100 – 58
Câu 8. Tìm x, biết:
a. x + 37 = 82
b. x - 34 = 46
Câu 9. Mảnh vải màu xanh dài 45 dm, mảnh vải màu tím ngắn hơn mảnh vải màu xanh 23 dm. Hỏi mảnh vải màu tím dài bao nhiêu đề - xi – mét?
Câu 10. Tính hiệu, biết số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số và số trừ là 90.
Đáp án Đề 1:
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. C
Câu 2. D
Câu 3. B
Câu 4. D
Câu 5. C
Câu 6. C
II. TỰ LUẬN:
Câu 7. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
Câu 8. (1 điểm) Tìm x, biết:
a. x + 37 = 82 x = 82 - 37 x = 45 | b. x - 34 = 46 x = 46 + 34 x = 80 |
Câu 9.
Bài giải
Mảnh vải tím dài số đề-xi-mét là:
45 – 23 = 22 (dm)
Đáp số: 22dm
Câu 10.
Số lớn nhất có hai chữ số là 99.
Số bị trừ là 99.
Số trừ là 90.
Hiệu là: 99 – 90 = 9
Đáp số: 9
2. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 - Đề 2
Môn: Toán lớp 2
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Bài 1 (2 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
7 + 8 = 15 ☐
43 - 7 = 34 ☐
68 - 18 + 14 = 64 ☐
13 – 8 + 27 = 32 ☐
Bài 2 (1 điểm): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a. Kết quả của phép tính 4 + 8 là:
A. 11
B. 12
C. 13
b. Kết quả của phép tính 17- 9 là:
A. 7
B. 9
C: 8
Bài 3 (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a. Số hình tam giác có trong hình là:
A. 2 hình
B. 3 hình
C. 4 hình
b. Số hình tứ giác có trong hình là:
A. 2 hình
B. 3 hình
C. 4 hình
Bài 4 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
6 + 34
. . . . .
. . . . .
. . . . .
46 + 36
. . . . .
. . . . .
. . . . .
84 - 37
. . . . .
. . . . .
. . . . .
50 - 26
. . . . .
. . . . .
. . . . .
II. Tự luận:
Bài 5 (1 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Thứ Hai tuần này là ngày 22 tháng 12. Vậy thứ Hai tuần sau là ngày .... tháng ....
Bài 6: (2 điểm)
Một cửa hàng buổi sáng bán được 45 lít dầu. Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 17 lít dầu.
Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?
Bài 7: (1 điểm)
Số lớn nhất có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 15?
Đáp án Đề 2:
Bài 1: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
8 + 7 = 15 ⇒ Đ
43 - 7 = 34 ⇒ S
68 - 18 + 14 = 64 ⇒ Đ
13 – 8 + 27 = 32 ⇒ Đ
Bài 2: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
a. B. 12
b. C. 8
Bài 3: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
a. B. 3 hình
b. B. 3 hình
Bài 4: Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
6 + 34 = 40
46 + 36 = 82
84 - 37 = 47
50 - 26 = 24
Bài 5: Điền đúng mỗi chỗ trống được 0,5 điểm
Ngày 29 tháng 12
Gợi ý: 1 tuần có 7 ngày (22 + 7 = 29)
Bài 6:
Bài giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là: (0,5 điểm)
45 – 17 = 28 (lít) (1 điểm)
Đáp số: 28 lít dầu (0,5 điểm)
Bài 7:
Số 96
Gợi ý: 2 chữ số có tổng bằng 15 là 6 + 9, 8 + 7 ⇒ số lớn nhất là 96.
3. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 - Đề 3
I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Câu 1. Phép tính nào sau đây là đúng?
A. 16 – 5 = 21
B. 19 – 5 = 24
C. 15 – 5 = 15
D. 16 – 5 = 11
Câu 2. Tìm x, biết: x – 23 = 20
A. x = 3
B. x = 43
C. x = 13
D. x = 23
Câu 3. Tính: 14 kg + 25 kg = ?
A. 11 kg
B. 35 kg
C. 39 kg
D. 38 kg
Câu 4. Kết quả của phép tính 100 – 26 + 12 là
A. 86
B. 74
C. 38
D. 84
II. TỰ LUẬN:
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a. 52 + 46 = ……
b. 36 + 24 = ……
c. 34 – 12 = ……
d. 94 – 37 = ……
Câu 2. Cho hình vẽ:
Hình vẽ trên;
+ Có ……. hình tứ giác
+ Có ……. hình tam giác
Câu 3. Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:
Câu 4. Một bến xe có 43 ô tô, sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 10 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến?
Câu 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
10; … ; 14; 16; … ; … ; 22; … ; 26
Đáp án Đề 3:
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: D
Câu 2: B
Câu 3: C
Câu 4: A
II. TỰ LUẬN:
Câu 1:
Câu 2:
- Có 2 hình tứ giác
- Có 4 hình tam giác
Câu 3:
a) 40 + 8 = 8 + 40
b) 24 – 3 > 19 – 9
Câu 4:
Số ô tô đã rời bến là:
43 - 10 = 33 (ô tô)
Đáp số: 33 ô tô
Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
10; 12; 14; 16; 18; 20; 22; 24 ; 26
III. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tin Học
1. Trắc nghiệm đề thi môn Tin Học lớp 2 (5 điểm)
Câu 1: Máy tính giúp em làm được những công việc gì? (1 điểm)
A. Học làm toán
B. Học vẽ
C. Học gõ 10 ngón tay
D. Cả 3 ý A,B,C
Câu 2: Để tắt máy tính đúng cách em thực hiện thao tác nào? (1 điểm)
A. Tắt công tắc trên thân máy tính.
B. Nháy chọn nút Start >> Turn off computer >> Turn off
C. Rút dây điện
Câu 3: Chuột máy tính có mấy nút? (1 điểm)
A. 1 nút
B. 2 nút
C. 3 nút
Câu 4: Bàn phím dùng để làm gì? (1 điểm)
A, Gõ chữ
B, Tô chữ
C, Vẽ chữ
Câu 5: Máy tính để bàn có mấy bộ phận cơ bản nhất? (1 điểm)
A. 2 bộ phận
B. 3 bộ phận
C. 4 bộ phận
2. Tự luận đề thi môn Tin Học lớp 2 (5 điểm)
Em hãy thực hiện thao tác bật và tắt máy tính.
IV. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tự nhiên xã hội
1. Trắc nghiệm đề thi môn Tự nhiên và xã hội 2 (5 điểm)
Câu 1. Để cột sống không bị cong vẹo, em phải tập mang vác vật nặng đúng hay sai? (1 điểm)
a. Đúng
b. Sai
Câu 2: Bị muỗi đốt sẽ: (1 điểm)
a, Đau đầu
b, Không sao
c, Có thể bị đau bụng
d, Có thể bị bệnh sốt xuất huyết
Câu 3. Ăn sạch, uống sạch để đề phòng bệnh giun đúng hay sai? (1 điểm)
a. Đúng
b. Sai
Câu 4. Khi mình hoặc người khác bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết đúng hay sai? (1 điểm)
a. Đúng
b. Sai
Câu 5. Vì sao một số người bị ngộ độc? (1 điểm)
a, Ăn uống hợp vệ sinh.
b, Ăn thức ăn sống và Ăn thức ăn ôi thiu.
c, Ăn thức ăn đã được làm chín
d, Ăn hoa quả tươi
2. Tự luận đề thi môn Tự nhiên và xã hội 2: (5 điểm)
Câu 1: Bạn nên làm gì để giữ sạch môi trường? (1 điểm)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Câu 2: (2 điểm)
Trong giờ ra chơi, chúng ta nên và không nên làm gì để phòng tránh ngã?
a) Nên: (1 điểm)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
b) Không nên: (1 điểm)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Câu 3: Viết tên các con vật vào bảng sao cho phù hợp. (1 điểm)
Tên các con vật có ích | Tên các con vật có hại |
…………………………………………………………………. | …………………………………………………………………. |
……………………………………………………………………. | ……………………………………………………………………. |
……………………………………………………………………. | ……………………………………………………………………. |
……………………………………………………………………. | ……………………………………………………………………. |
Câu 4: 1 điểm
Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ ... cho phù hợp.
Mật, nước bọt, dịch tụy
Cơ quan tiêu hóa gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa. Các tuyến tiêu hóa tiết ra các dịch tiêu hóa. Ví dụ: Tuyến nước bọt tiết ra ........., gan tiết ra .........., tụy tiết ra ............
V. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Đạo Đức
Đề thi học kì 1 môn Đạo đức lớp 2 - Đề số 1
Câu 1: Hãy đánh dấu + vào trước trước ý kiến em cho là đúng câu trả lời đúng. (2 điểm)
a) Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
b) Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ
c) Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi.
d) Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe.
Câu 2: Hãy đánh dấu + vào ô trước ý kiến em cho là đúng. (2 điểm)
a) Người biết nhận lỗi là người trung thực, dũng cảm.
b) Người có lỗi chỉ cần tự sữa lỗi, không cần nhận lỗi
c) Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi, không cần sữa lỗi
d) Cần biết nhận lỗi dù cho mọi người không biết mình có lỗi.
e) Cần xin lỗi khi có lỗi với bạn bè và em nhỏ.
f) Chỉ cần xin lỗi những người mà mình quen biết
Câu 3: Hãy đánh dấu + vào trước ý kiến em tán thành (2 điểm)
a) Chỉ cần những bạn không giỏi mới cần chăm chỉ.
b) Cần chăm học hàng ngày và khi chuẩn bị kiểm tra
c) Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích học tập của tổ, lớp.
d) Chăm chỉ học tập là hàng ngày phải học tập đến khuya
Câu 4: Hãy đánh dấu + vào trước ý kiến em tán thành (2 điểm)
a) Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khỏe
b) Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn.
c) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi học sinh
d) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp.
e) Vệ sinh trường lớp chỉ là trách nhiệm của bác lao công
Câu 5: Hãy ghi những ích lợi của việc chăm chỉ học tập. (2 điểm)
Đề thi học kì 1 môn Đạo đức lớp 2 - Đề số 2
Bài 1: Hãy ghi chữ Đ vào trước ý kiến mà em tán thành, chữ S vào trước những ý mà em không tán thành.
1. Nhà cửa sạch sẽ có lợi cho sức khoẻ.
2. Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ.
3. Chỉ cần nhận lỗi khi biết người khác biết mình mắc lỗi.
4. Đi hàng ba dưới lòng đường giao thông.
5. Không nên giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.
6. Không đi bộ trên vỉ hè.
7. Phải biết vâng lời cha mẹ, nhe lời thầy cô.
8. Không nói chuyện trong giờ học.
9. Không nên kết bạn với những người bị khuyết tật.
10. Trẻ em cần được người lớn quan tâm, chăm sóc.
11. Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
12. Không vứt giấy, rác ra sân trường.
Bài 2: Hãy điền dấu + vào trước ý em cho là đúng.
1. Đồ dùng học tập phải để gọn gàng, ngăn nắp.
2. Phải biết thương yêu và nhường nhịn em nhỏ.
3. Cho bạn chép bài kiểm tra là việc nên làm.
4. Nhận lỗi là hèn nhác.
5. Chỉ cần nhận lỗi với người lớn tuổi.
6. Lễ phép chào hỏi khi gặp thầy cô giáo
Bài 3: En hãy làm gì trong các tình huống sau? Vì sao?
1. Em biết một bạn trong giời học đang làm việc riêng.
2. Giờ ra chơi một bạn trong lớp rủ em ra cổng trường mua quà ăn.
Đề thi học kì 1 môn Đạo đức lớp 2 - Đề số 3
Bài 1: Điền Đ vào ý kiến em em cho là đúng, S vào ý kiến em cho là sai:
Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi.
Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé.
Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi, không cần sửa lỗi.
Hằng ngày cần tự giác học mà không cần ai nhắc nhở.
Chăm chỉ học hằng ngày là phải học đến khuya.
Bài 2: Nêu cách ứng xử phù hợp trong các tình huống sau:
a) Ngọc đang ngồi xem một chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ.
Nếu em là Ngọc em sẽ làm gì?
b) Tuyết mếu máo cầm quyển sách “Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ rồi”.
Nếu em là Trường em sẽ làm gì?
Bài 3: Đánh dấu + vào ô trống trước ý em tán thành, dấu - vào ô trống trước ý không tán thành.
Em thường xuyên tự xếp dọn chỗ học chỗ chơi gọn gàng.
Em chỉ dành tất cả thời gian cho việc học tập mà không làm các việc khác.
Em luôn cố gắng tự hoàn thành bài tập được giao.
Nếu mắc lỗi em chỉ cần xin lỗi những người quen biết.
Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Bộ 11 đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 - 2021 - Tất cả các môn. Mời các em cùng luyện tập các bài tập này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt tất cả các dạng bài tập của các môn học lớp 2, mời các em cùng tham khảo thêm giải bài tập lớp 2.
I. Đề thi học kì 1 lớp 2 được tải nhiều nhất:
- Bộ 45 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 năm 2019 - 2020
- Tuyển tập 37 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2
- 19 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án
- 58 đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 2
II. Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 - 2021 Hay nhất:
1. Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 - 2021 môn Toán
- Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm 2020 - 2021 - Đề 1
- Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm 2020 - 2021 - Đề 2
- Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm 2020 - 2021 - Đề 3
- Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm 2020 - 2021 - Đề 4
- Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm 2020 - 2021 - Đề 5
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm 2020 - 2021
- Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22 - Đề 1
- Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22 - Đề 2
- Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22 - Đề 3
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22
2. Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 - 2021 môn Tiếng Việt
- Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm học 2020 - 2021 theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021 - Đề 1
- Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021 - Đề 2
- Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021 - Đề 3
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021
III. Đề thi học kì 1 lớp 2 VnDoc biên soạn:
1. Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 - 2021 môn Tiếng Việt
- Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 1
- Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 2
- Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 3
- Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 4
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020-2021
2. Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 - 2021 môn Toán
- Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm học 2020 - 2021 Đề số 1
- Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm học 2020 - 2021 Đề số 2
- Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm học 2020 - 2021 Đề số 3
- Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm học 2020 - 2021 Đề số 4
- Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm học 2020 - 2021 Đề số 5
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán năm học 2020 - 2021