Các giới từ trong Tiếng Anh

Ngữ pháp Tiếng Anh: Chuyên đề Giới từ

Tài liệu Tổng hợp giới từ trong Tiếng Anh dưới đây nằm trong bộ tài liệu Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản mới nhất năm 2019 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tài liệu Giới từ Tiếng Anh bao gồm toàn bộ giới từ Tiếng Anh chỉ thời gian, nơi chốn và giới từ Tiếng Anh đi kèm theo sau Tính từ phổ biến. Mời bạn đọc tham khảo!

I. Giới từ chỉ thời gian, nơi chốn.

1. At

For time (chỉ thời gian):

- at 4 o’clock, at 1 a.m

- at night

- at Christmas, at Easter

- at once (ngay lập tức)

- at last

- at the moment

- at present

- at weekends

For place (chỉ nơi chốn):

- at home

- at the theatre

- at the seaside

- at the grocer’s, at the hairdresser’s

- at school

- at the corner of the street

- at the top

- at the bottom

- at the foot of the page

- at the beginning, at the end

- at the shop

- at the airport, railway station,...

2. In

For time (chỉ thời gian):

- Năm: in 1980, in 1870, in 2000

- Tháng: in June, in May, in August - Mùa: in spring, in summer, in winter

- Buổi: in the evening, in the morning (ngoại trừ at night)

- In time: đúng giờ

For place (chỉ nơi chốn):

- In (ở trong): in the dinning room, in the box, in the desk

- In được dùng trước các thành phố, đất nước, miền, phương hướng: in London, in Paris, in Hanoi

- In the east, in the north,...

- in the street

- in my opinion

- in good weather - in (the) newspaper

- in the (a) middle of (the room)

- in English, German

3. On

For time (chỉ thời gian):

- On được dùng trước các ngày trong tuần: on Sunday, on Monday... -

- On được dùng trước ngày, tháng: My birthday is on June 10th

- ON TIME đúng giờ (chính xác): The film was shown on time.

For place (chỉ nơi chốn):

- On (ở trên): There is a book on the table.

- on horse

- on foot

- on TV

- on radio

- on the beach

4. By

- By (bởi) được dùng trong câu bị động chỉ người gây ra hành động trong câu: The letter was written by Mary

- By (bằng) được dùng chỉ phương tiện đi lại:

I often go to school by bicycle.

By (trước lúc, vào lúc) được dùng để chỉ một thời điểm:

- I have to finish this report by Thursday.

- By the time

- by chance (tình cờ)

- Learn by heart (học thuộc)

5. To

- To thường được dùng sau động từ Go (go to - đi đến):

I’m going to the cinema now. Note: Go home (không dùng to)

- To thường được dùng để chỉ sự di chuyển (tới):

My father used to take me to the circus when I lived in London

6. Into

Into có nghĩa là vào trong, được dùng sau các động từ Go, Fall, Jump, Come, Put, Get, ….

I’m going into the dining room.

7. Out of

Ra khỏi : He came out of the house.

8. With

có, mang, cùng = having, carrying: A coat with two pockets.

- được dùng để chỉ một công cụ, phương tiện: I often write with a pen.

- được dùng để chỉ sự liên hệ hoặc đồng hành: I’m living with my parents

- With (với): Do you agree with me?

9. Under

- Under (ở dưới) chỉ vị trí phía dưới một vật: The cat was under the table

- Under (ít hơn, thấp hơn):

The incomes under 2000$ a year made him poor. - Under được dùng để chỉ sự việc đang trong tình trạng nào đó:

The road is under repair.

Còn tiếp ....

Trên đây là những giới từ tiếng Anh thông dụng. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh cơ bản khác như: Tài liệu luyện kỹ năng Tiếng Anh cơ bản, Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh, Luyện thi Tiếng Anh trực tuyến,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Đánh giá bài viết
32 6.058
Sắp xếp theo

    Từ vựng tiếng Anh

    Xem thêm