Câu điều kiện loại 1 Cấu trúc & Bài tập
Câu điều kiện loại 1 – Công thức, cách dùng và bài tập lớp 9 có đáp án dưới đây nằm trong bộ đề Ôn tập Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 chương trình mới do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 9 có đáp án giúp các em ôn tập lại lý thuyết câu điều kiện loại 1 và vận dung vào thực tế bài tập hiệu quả.
Câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh
I. Cách dùng câu điều kiện loại 1
- Câu điều kiện loại 1 dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
EX: If I get up late in the morning, I will not go to school on time.
Nếu tôi dậy muộn vào buổi sáng, tôi sẽ không đến trường học đúng giờ.
- Câu điều kiện loại 1 có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý
EX: If you need a ticket, I can get you one.
Nếu bạn cần mua vé, tôi có thể mua dùm bạn một cái.
- Câu điều kiện loại 1 dùng để cảnh báo hoặc đe dọa
EX: If you come in, he will kill you.
Nếu bạn bước vào đó, anh ta sẽ giết bạn.
II. Cấu trúc câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc:
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
If + S + V(s/es) IF+ thì hiện tại đơn | S + will/can/shall + V(nguyên mẫu) Will + Động từ nguyên mẫu |
III. Một vài lưu ý về câu điều kiện loại 1
Có thể sử dụng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề.
Cách dùng này có nghĩa là sự việc này luôn tự động xảy ra theo sau sự việc khác.
EX: If David has any money, he spends it.
Nếu David có đồng nào, anh ấy sẽ tiêu đồng ấy.
Có thể sử dụng “will” trong mệnh đề IF khi chúng ta đưa ra yêu cầu
EX: If you’ll wait a moment, I’ll find someone to help you. (= Please wait a moment … )
Nếu bạn đợi một lát, tôi sẽ tìm người giúp bạn.
Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành trong mệnh đề IF
Ex: If we’re expecting a lot of visitors, the museum will need a good clean.
Nếu chúng ta muốn có nhiều khách tham quan thì bảo tàng cần thật sạch sẽ.
Có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh vào tính liên tục, trạng thái đang diễn ra, hoàn thành của sự việc.
Sử dụng công thức: If + HTĐ, TLTD/TLHT.
Ex: If we go home today, we will be having a party tomorrow.
Nếu chúng ta về nhà hôm nay, chúng ta sẽ có một bữa tiệc ngày mai.
Trường hợp thể hiện sự cho phép, đồng ý, gợi ý
Sử dụng công thức: If + HTĐ, ... may/can + V-inf.
EX: If it’s a nice day tomorrow, we’ll go to the beach.
Nếu ngày mai trời đẹp, chúng tôi sẽ đi biển.
Với câu gợi ý, đề nghị, yêu cầu, khuyên răn mà nhấn mạnh về hành động
Sử dụng công thức: If + HTĐ, ... would like to/must/have to/should... + V-inf.
EX: If you want to lose weight, you should do some exercise.
Nếu bạn muốn giảm cân thì nên làm bài tập luyện.
Với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)
Công thức: If + HTĐ, (do not) V-inf.
EX: If you are thirty, drink a cup of water.
Nếu bạn khát, hãy uống một cốc nước.
IV. Bài tập câu điều kiện loại 1 có đáp án
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc với câu điều kiện loại 1
1. If I (study), I (pass) the exams.
2. If the sun (shine), we (walk) into town.
3. If he (have) a temperature, he (see) the doctor.
4. If my friends (come), I (be) very happy.
5. If she (earn) a lot of money, she (fly) to New York.
6. If we (travel) to Hanoi, we (visit) the museums.
7. If you (wear) sandals in the mountains, you (slip) on the rocks.
8. If Giang (forget) her homework, the teacher (give) her a low mark.
9. If they (go) to the disco, they (listen) to loud music.
10. If you (wait) a minute, I (ask) my parents.
1. If I study, I will pass the exams.
2. If the sun shines, we will walk into town.
3. If he has a temperature, he must see the doctor.
4. If my friends come, I will be very happy.
5. If she earns a lot of money, she will fly to New York.
6. If we travel to Hanoi, we will visit the museums.
7. If you wear sandals in the mountains, you may slip on the rocks.
8. If Giang forgets her homework, the teacher will give her a low mark.
9. If they go to the disco, they have to listen to loud music.
10. If you wait a minute, I will ask my parents.
Rewrite the following sentences with “if/ unless” without changing its meaning.
1. I can’t finish this task you don’t give me a hand.
_________________________________________________.
2. You will run out of money if you don’t stop wasting it.
_________________________________________________.
3. Don’t call me unless it is an emergency.
_________________________________________________.
4. James will not pass the test unless he studies harder.
_________________________________________________.
5. If Jane finishes her work before 6 pm, she will dine out with her friends.
_________________________________________________.
1. I can’t finish this task unless you give me a hand.
2. You will run out of money unless you stop wasting it.
3. Don’t call me if it is not an emergency.
4. James will not pass the test if he doesn’t study harder.
5. Unless Jane doesn’t finish her work before 6 pm, she will dine out with her friends.
Trên đây là Cấu trúc & bài tập câu điều kiện loại 1 có đáp án.