Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 6 Dung dịch - Đề 2

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 8 chương 6 có đáp án

VnDoc biên soạn gửi tới các bạn Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 6 Dung dịch - Đề 2, nội dung kiểm tra là toàn bộ Chương 6, kèm theo đó một số câu hỏi mở rộng. Bộ tài liệu đề kiểm tra sẽ rất hữu ích dành cho các bạn luyện tập, làm quen với dạng câu hỏi trong đề kiểm tra 1 tiết Chương 6 Hóa học 8.

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA HỌC LỚP 8

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Đề số 2

(Na = 23, Cu = 64, S = 32 , H = 1; O = 16, Fe = 56, Cl = 35,5; C = 12 )

Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Câu nào sau đây kết luận đúng về dung dịch

A. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất khí trong chất lỏng

B. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất rắn trong chất lỏng

C. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất rắn trong dung môi

D. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan

Câu 2. Muốn hòa nhanh đường phèn (kết tinh dạng viên lớn) vào nước, ta dùng cách nào sau đây?

A. Nghiền nhỏ đường phèn

B. Đun nóng dung dịch

C. Khuấy trộn dung dịch

D. Thêm dung môi là nước

Câu 3. Độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định là:

A. Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung dịch.

B. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước.

C. Số gam chất đó có thể tan trong 100g dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.

D. Số gam chất đó có thể tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

Câu 4. Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước

A. Đều tăng

B. Đều giảm

C. Phần lớn là tăng

D. Phần lớn là giảm

Câu 5. Nồng độ mol của 250ml dung dịch có hòa tan 25,25g KNO3 là:

A. 1M

B. 2M

C. 3M

D. 4M

Câu 6. Số mol Na2O có trong 100 ml dung dịch 2M là

A. 0,1 mol

B. 0,15 mol

C. 0,2 mol

D. 0,25 mol

Câu 7. Hòa tan 10g đường vào 40g nước. Nồng độ % của dung dịch thu được là

A. 25%

B. 40%

C. 20%

D. 33,3%

Câu 8. Bằng cách nào để có 200g dung dịch BaCl2 20%

A. Hòa tan 160 gam BaCl2 vào 40 gam nước

B. Hòa tan 40 gam BaCl2 vào 200 gam nước

C. Hòa tan 40 gam BaCl2 vào 160 gam nước

D. Hòa tan 40 gam BaCl2 vào 200 gam dung dịch

Câu 9. Nồng độ % cho biết:

A. Số gam chất tan có trong 100g nước

B. Số gam chất tan có trong 100g dung dịch

C. Số gam chất tan có trong 100g dung dịch bão hòa

D. Số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch

Câu 10. Công thức tính khối lượng D

A. D = \frac{{{m_{{d^2}(g)}}}}{{V{}_{{d^2}(ml)}}}(g/ml)\(D = \frac{{{m_{{d^2}(g)}}}}{{V{}_{{d^2}(ml)}}}(g/ml)\)

B. D = \frac{{{m_{ct (g)}}}}{{V{}_{{d^2}(ml)}}}(g/ml)\(D = \frac{{{m_{ct (g)}}}}{{V{}_{{d^2}(ml)}}}(g/ml)\)

C. D = \frac{{{M_{ (g)}}}}{{V{}_{{d^2}(ml)}}}(g/ml)\(D = \frac{{{M_{ (g)}}}}{{V{}_{{d^2}(ml)}}}(g/ml)\)

D. D = \frac{{C\% }}{{V{}_{{d^2}(ml)}}}(g/ml)\(D = \frac{{C\% }}{{V{}_{{d^2}(ml)}}}(g/ml)\)

Phần 2. Tự luận (6 điểm )

Câu 1. (3 điểm)

a) Cho 6,9 gam Natri tác dụng với 200 g nước. Tính nồng độ % của dung dịch

b) Khi cô cạn rất từ từ 165,84ml dung dịch CuSO4 (D = 1,12g/ml) thì thu được 56,25 g tinh thể rắn. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là bao nhiêu?

Câu 2. (3 điểm) Trong 800ml của một dung dịch có chứa 8 gam NaOH.

a) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này.

b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1M.

Đáp án đề kiểm 1 tiết Chương 6 môn Hóa học lớp 8

Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)

1234578910
DCDBACBDA

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 1.

a) nNa = 0,3 mol

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (1)

0,3 mol → 0,3 mol

mNaOH = 0,3 x 40 = 12g

mdd = 6,9 + 200 = 206,9g

C\%  = \frac{{{m_{ct }}}}{{m{}_{{d^2}}}} \times 100\%  = \frac{{12}}{{206,9}} \times 100 = 5,8\%\(C\% = \frac{{{m_{ct }}}}{{m{}_{{d^2}}}} \times 100\% = \frac{{12}}{{206,9}} \times 100 = 5,8\%\)

b) {m_{dd}} = D. V = 165,84 \times 1,12 = 185,74g\({m_{dd}} = D. V = 165,84 \times 1,12 = 185,74g\)

=> Nồng độ % của dung dịch CuSO4 đã dùng là:

C\%  = \frac{{{m_{ct }}}}{{m{}_{d{d^{}}}}} \times 100\%  = \frac{{26,25}}{{185,74}} \times 100 = 14,13\%\(C\% = \frac{{{m_{ct }}}}{{m{}_{d{d^{}}}}} \times 100\% = \frac{{26,25}}{{185,74}} \times 100 = 14,13\%\)

Câu 2.

a) nNaOH = 0,2 mol

{C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,2}}{{0,8}} = 0,25M\({C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,2}}{{0,8}} = 0,25M\)

b)

\begin{array}{l}
{n_{NaOH}} = C{}_M \times  V =  0,25  \times  0,2  =  0,05 mol\\
{V_{d{d^{}} NaOH}} = \frac{n}{{{C_M}}}{ = _{}}\frac{{0,05}}{{0,1}} = 0,5 l\\
{V_{{H_2}O}} = 0,5 - 0,2 = 0,3 l
\end{array}\(\begin{array}{l} {n_{NaOH}} = C{}_M \times V = 0,25 \times 0,2 = 0,05 mol\\ {V_{d{d^{}} NaOH}} = \frac{n}{{{C_M}}}{ = _{}}\frac{{0,05}}{{0,1}} = 0,5 l\\ {V_{{H_2}O}} = 0,5 - 0,2 = 0,3 l \end{array}\)

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 6 Dung dịch - Đề 2 được VnDoc biên soạn  nội dung câu hỏi kiểm tra  gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm và 2 câu hỏi tự luận. Cấu trúc nội dung phù hợp với 1  bài kiểm tra 45 phút. Giúp các bạn củng cố kiến thức và luyện tập với dạng đề kiểm tra.

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 6 Dung dịch - Đề 2. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Chuyên đề Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook. Để có thể nhân được tài liệu mới và sớm nhất mời bạn đọc tham gia vào nhóm Tài liệu học tập lớp 8.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Chuyên đề Hóa học 8

    Xem thêm