Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử được VnDoc.com đăng tải. Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 này là câu hỏi trắc nghiệm Hóa học theo từng bài trong SGK, giúp các bạn tự ôn tập kiến thức môn Hóa học 10 sau các buổi lý thuyết trên lớp đạt hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo

Bộ câu hỏi trắc nghiệm theo bộ sách mới bám sát từng bài học Hóa 10 SGK mới (Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều) được cập nhật tại đây:

Câu 1: Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân.

Cho các phát biểu sau về X:

X có 26 nơtron trong hạt nhân.

X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.

X có điện tích hạt nhân là 26+.

Khối lượng nguyên tử X là 26u.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 2: Nguyên tử vàng có 79 electron ở vỏ nguyên tử. Điện tích hạt nhân của nguyên tử vàng là

A. +79.

B. -79.

C. -1,26.10-17 C.

D. +1,26.10-17 C.

Câu 3: Một nguyên tử có 12 proton và 12 nơtron trong hạt nhân. Điện tích của ion tạo thành khi nguyên tử này bị mất 2 electron là

A. 2+.

B. 12+.

C. 24+.

D. 10+.

Câu 4: Nguyên tử natri có 11 electron ở vỏ nguyên tử và 12 nơtron trong hạt nhân. Tỉ số khối lượng giữa hạt nhân và nguyên tử natri là

A. ≈ 1,0.

B. ≈ 2,1.

C. ≈ 0,92.

D. ≈ 1,1.

Câu 5: Tưởng tượng ta có thể phóng đại hạt nhân thành một quả bóng bàn có đường kính 4 cm thì đường kính của nguyên tử là bao nhiêu? Biết rằng đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 104 lần.

A. 4m.

B. 40 m.

C. 400 m.

D. 4000 m.

Câu 6: Một nguyên tử chỉ có 1 electron ở vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử có khối lượng là 5,01.10-24 gam. Số hạt proton và hạt nơtron trong hạt nhân nguyên tử này lần lượt là

A. 1 và 0.

B. 1 và 2.

C. 1 và 3.

D. 3 và 0.

Câu 7: Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử này bằng 1,28 Å.

a) Khối lượng riêng của nguyên tử crom là

A. 2,47 g/cm3.

B. 9,89 g/cm3.

C. 5,20 g/cm3.

D. 5,92 g/cm3.

b) Coi khối lượng của nguyên tử tập trung trong hạt nhân. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử crom là

A. 2,31.1011 kg/cm3.

B. 1,38.1014 kg/cm3.

C. 2,89.1010 kg/cm3.

D. 2,31.1013 kg/cm3.

Câu 8: Bắn một chùm tia α đâm xuyên qua một mảnh kim loại. Hỏi khi một hạt nhân bị bắn phá, có khoảng bao nhiêu hạt α đã đi xuyên qua nguyên tử? biết rằng đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 104 lần.

A. 106.

B. 107.

C. 108.

D. 109.

Câu 9. Bán kính của nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử Fe lần lượt là 1,28\mathop A\limits^o\(\mathop A\limits^o\) và 56g/mol. Tính khối lượng riêng của Fe, biết rằng trong tinh thể, các nguyên tử chiếm 74% thể tích, phần còn lại là rỗng.

A. 7,84 g/cm3

B. 6,84 g/cm3

C. 5,48 g/cm3

D. 7,48 g/cm3

Câu 10. Kim loại Crom có cấu trúc tinh thể, với phần rỗng chiếm 32%. Khối lượng riêng của crom là d = 7,19 g/cm3. Bán kính nguyên tử của crom là: (Cho biết Cr: 52 g/mol)

A. 1,52 Ao

B. 1,25 nm

C. 1,52 nm

D. 1,25 Ao

Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nhân nguyên tử được cấu tạo bởi hạt proton và notron có khối lượng xấp sỉ bằng nhau

B. Hạt electron có khối lượng rất nhỏ so với hạt proton và notron nên khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân

C. Lớp vỏ nguyên tử mang điện tích âm và hạt nhân mang điện tích dương nên nguyên tử luôn trung hòa điện

D. Nguyên tử liên kết được với nhau là nhờ các hạt notron

Câu 12. Chọn câu phát biểu đúng khi nói về cấu tạo của hạt nhân trong các phát biểu sau:

Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:

A. Prôton và electron

B. Nơtron và electron

C. Prôton và nơtron

D. Prôton, nơtron và electron

Câu 13: Tổng số hạt trong nguyên tử X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tính số hạt electron trong nguyên tử X.

A. 14

B. 13

C. 10

D. 15

Đáp án Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 1: Thành phần

nguyên tử

1B2D3A4A5C6B7D8C9A10D11D12C13B

Câu 1:

Phát biểu 2 và 3 đúng.

Câu 2:

Điện tích hạt nhân là +1,26.10-17 C, hoặc kí hiệu là 79+.

Câu 4:

Nguyên tử Na có 11 electron ở lớp vỏ nguyên tử, 11 proton và 12 nơtron trong hạt nhân.

Vì me ≈ 9,1. 10-31 kg và mn ≈ mp ≈ 1,67.10-27 kg.

me ≪ mn và mp.

Như vậy, coi như khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân.

Câu 5:

Nếu đường kính hạt nhân là 4cm thì đường kính nguyên tử khoảng:

4.104 cm = 400 m

Câu 6:

Tổng số hạt n và p trong hạt nhân nguyên tử này là:

5,01.10-24/1,67.10-24 =3

Nguyên tử có 1 electron ở lớp vỏ nguyên tử nên sẽ có 1 proton trong hạt nhân. Suy ra số hạt nơtron trong hạt nhân là 2.

Câu 7:

Coi nguyên tử crom là hình cầu, thể tích nguyên tử là

V=(4/3) πr3 = 8,78. 10-24 (cm3)

Vậy khối lượng riêng của nguyên tử là

D = m/V = (52.1,67.10-24)/(8,78. 10-24 ) = 9,89 (g/cm3)

Thực tế coi nguyên tử là một quả cầu rỗng, khối lượng tập trung ở hạt nhân.

Thể tích hạt nhân là : V = 4/3 πr3= 3,76.10-39 (cm3)

Vậy khối lượng riêng của hạt nhân là :

D = m/V = (52.1,67.10-27)/(3,76.10-39 ) = 2,31.10-13 (kg/cm3)

Câu 9.

Đổi 1,28 \mathop A\limits^o\(\mathop A\limits^o\)= 1,28.10-8 cm

Khối lượng 1 nguyên tử Fe = m = 56/(6,02.1023) gam

Thể tích 1 nguyên tử Fe = V = 4/3.πr3 = 4/3.π.(1,28.10-8)3 cm3

D = m/V = 10,59 gam

Vì Fe chỉ chiếm 74% thể tích tinh thể nên khối lượng riêng thật của

Fe = 10,59. 0,74 = 7,84 g/cm3

Câu 10.

1 mol nguyên tử Cr chứa 6,023.1023 nguyên tử Cr

Vtinh thể = 52/7,19 = 7,23 (cm3)

Vnguyên tử Cr = 0,68.7,23/6,023.1023 = 8,16.10-24 cm3 = 4/3πr3

R = 1,25.10-8 cm = 1,25\mathop A\limits^o\(\mathop A\limits^o\)

Câu 13. 

Tổng số hạt trong nguyên tử Y = số proton + số electron + số nơtron.

= p + n + e = 2p + n = 40 (1)

Trong nguyên tử số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12

2p - n = 12 (2)

Từ (2), ta được: n = 2p - 12

Thay vào phương trình (1) ta được: 2p + 2p - 12 = 40; => p = 13 = e

Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan

........................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử tới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Trắc nghiệm Hóa học 10

    Xem thêm