Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 30: Ôn tập phần Tiếng Việt
Giải bài tập Ngữ văn bài 30: Ôn tập phần Tiếng Việt
Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 30: Ôn tập phần Tiếng Việt được VnDoc sưu tầm và giới thiệu với các bạn để tham khảo giúp học tập tốt môn Ngữ Văn lớp 7 chuẩn bị cho bài giảng của học kỳ 2 sắp tới đây của mình. Mời các bạn tải và tham khảo
Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 29: Văn bản đề nghị
Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 29: Dấu chấm lửng và dấy phẩy
Ôn tập phần tiếng Việt
(Theo Ôn tập Ngữ văn 7 – Nguyễn Văn Long chủ biên)
a) Câu đơn phân loại theo mục đích nói
Nội dung ôn tập | Kiến thức cần nhớ |
Câu nghi vấn | + Câu nghi vấn là kiểu câu dùng để hỏi. + Đặc điểm cấu tạo câu nghi vấn: a) Dùng trợ từ nghi vấn đặt cuối câu: à, ư, nghen, nhỉ,.. b) Dùng cặp phụ từ: ..có…không?;..đã…chưa? c) Dùng đại từ để hỏi: ai, gì, nào, sao, thế nào? d) Dùng quan hệ từ: Hay. |
Câu trần thuật | + Câu trần thuật là kiểu câu dùng để tả, kể sự việc hoặc nêu ý kiến. + Đặc điểm cấu tạo câu trần thuật: do một C-V hoặc nhiều C-V tạo thành. + Có hai loại câu đơn, câu ghép. |
Câu cầu khiến | + Câu cầu khiến là kiểu câu dùng để yêu cầu, sai khiến. + Đặc điểm, cấu tạo câu cầu khiến: - Dùng trợ từ cầu khiến đặt cuối câu: Thôi, lên, đi, - Dùng phụ từ cầu khiến: Hãy, đừng, chớ. - Dùng giọng điệu. Có thể đặt dấu chấm than ở cuối câu. - Chủ ngữ câu cầu khiến (ẩn hay hiện) chỉ người hay vật phải thực hiện hành động cầu khiến trong câu. |
Câu cảm thán | + Câu cảm thán là kiểu câu dùng gọi đáp hay biểu thị cảm xúc. + Đặc điểm câu cảm thán: - Dùng từ cảm thán biểu thị cảm xúc hay kêu gọi: ối, ái, à, ơi, ê, này,... - Dùng giọng điệu, phối hợp với trợ từ hay phụ từ: thật, quá, biết bao, thay,... |
b) Câu đơn phân loại theo cấu tạo
Nội dung ôn tập | Kiến thức cần nhớ |
Câu đơn bình thường | + Cấu tạo theo mô hình cụm C-V. + Dùng để trần thuật sự việc hay bày tỏ ý kiến (câu trần thuật đơn có từ là hoặc không có từ là). |
Câu đơn đặc biệt | + Không cấu tạo theo mô hình cụm C-V. + Dùng để nêu thời gian, nơi chốn miêu tả; liệt kê sự vật, hiện tượng tồn tại, biểu thị cảm xúc, gọi đáp. |
c) Dấu câu
Nội dung ôn tập | Kiến thức cần nhớ |
Dấu chấm | Thường đặt ở cuối câu trần thuật (đôi khi cũng đặt cuối câu cầu khiến). |
Dấu phẩy | Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu: + Giữa chủ ngữ – vị ngữ với các thành phần phụ của câu; + Giữa các từ, cụm từ có cùng chức vụ trong câu; + Giữa một từ, cụm từ với bộ phận chú thích của nó; + Giữa các vế của một câu ghép. |
Dấu chấm phẩy | + Đánh dấu ranh giới giữa các vế của câu ghép có cấu tạo phức tạp. + Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của một phép liệt kê. |
Dấu chấm lửng | + Biểu thị chưa liệt kê hết sự vật, hiện tượng... + Bỏ dở, ngập ngừng, ngắt quãng trong lời nói. + Làm giãn câu văn ở chỗ sắp biểu thị điều bất ngờ, sắp xuất hiện từ ngữ nêu nội dung châm biếm, hài hước. |
Dấu gạch ngang | + Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích (tương đương dấu ngoặc đơn) ở trong câu. + Đánh dấu lời trực tiếp (của nhân vật). + Đánh dấu các bộ phận liệt kê. + Nối các từ trong một liên danh. |
Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan
Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 30: Văn bản báo cáo
Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 30: Dấu gạch ngang
Giải bài tập Ngữ văn lớp 7 bài 30: Ôn tập phần Tiếng Việt (tiếp theo)