HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + H2O
Cân bằng phản ứng oxi hoá khử HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + H2O
HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Ở nội dung tài liệu này, sẽ giúp bạn học cân bằng chính xác phản ứng, cũng như biết cách vận dụng cân bằng các dạng cân bằng oxi hoá khử khác.
1. Phương trình phản ứng oxi hoá khử
4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
2. Cân bằng phản ứng oxi hoá khử
Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.
\(H^{+1} Cl^{-1} + Pb^{+4} O^{-2} _{2} → Pb^{+2} Cl^{-1} _{2} + Cl^{0} _{2} + H^{+1} _{2}O^{-2}\)
Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử và tìm hệ số:
Pb+4 + 2e → Pb+2
Cl−1 → Cl0 + 1e
1x 2x | Pb+4 + 2e → Pb+2 Cl−1 → Cl0 + 1e |
⇒ Pb+4 + 2Cl−1 → Pb+2 + 2Cl0
Phương trình hoá học:
4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
3. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử
Phương pháp thăng bằng electron được dùng để lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron:
- Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.
- Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.
- Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
- Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính hệ số của chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Chromium có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
- Cr(OH)3
- Na2CrO4
- CrCl2
- Cr2O3
Câu 2. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận
- electron
- neutron
- proton
- cation
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận electron.
Câu 3. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
- 2Ca + O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2CaO
- CaCO3 \(\xrightarrow{t^o}\) CaO + CO2
- CaO + H2O → Ca(OH)2
- Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Phản ứng:
Ca0 + O02 \(\xrightarrow{t^o}\) 2Ca+2O−2
Là phản ứng oxi hóa khử vì có xảy ra quá trình nhường, nhận electron (có sự thay đổi số oxi hóa của các chất trong phản ứng).
-------------------------------------