Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ trong tiếng Anh
MỘT SỐ SAI LẦM THƯỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH
Bên cạnh những giới từ cơ bản thường gặp, học sinh sinh viên thường gặp rất nhiều khó khăn trong việc phân biệt giới từ và cách sử dụng của nó. Để giúp các bạn có cái nhìn tổng quát nhất về các sử dụng giới từ, từ đó vận dụng hiệu quả, sau đây VnDoc xin gửi bạn bài viết ngắn gọn dành cho các bạn tham khảo.
Bài tập trắc nghiệm về giới từ trong tiếng Anh
I. ĐỊNH NGHĨA GIỚI TỪ
Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ...
Ví dụ:
I am making a cake in the kitchen.
Trong câu trên, "in" là giới từ, "the kitchen' là tân ngữ của giới từ "in".
II. MỘT SỐ SAI LẦM THƯỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG GIỚI TỪ
1. Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó
Ví dụ: Trước đó ta gặp: worry about (lo lắng về). Lần sau gặp chữ : discuss ____ (thảo luận về) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai. Nhớ rằng, discuss something (không có giới từ).
2. Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ
Ví dụ: Trước đó ta gặp: in the morning.Thế là khi gặp: ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai (đúng ra phải dùng on).
3. Bị tiếng Việt ảnh hưởng
Tiếng Việt khi nói lịch sự với ai nên khi gặp: polite (lịch sự) liền dùng ngay with (với) => sai ( đúng ra phải dùng to).
III. HÌNH THỨC CỦA GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH
1. Giới từ đơn (simple prepositions)
Là giới từ có một chữ, ví dụ: in, at, on, for, from, to, under, over, with...
2. Giới từ đôi (double prepositions)
Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại, ví dụ: into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among ...
- The boy runs into the room: thằng bé chạy vào trong phòng.
- He fell onto the road: anh ta té xuống đường.
- I chose her from among the girls: tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái.
3. Giới từ kép (compound prepositions)
Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be, ví dụ:
- About, among, across , amidst, above, against...
- Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below...
4. Giới từ do phân từ (participle prepositions)
Một số giới từ do phân từ, ví dụ:
- According to (tùy theo)
- During (trong khoảng)
- Owing to (do ở)
- Pending (trong khi)
- Saving = save = except (ngoại trừ)
- Notwithstanding (mặc dù)
- Past (hơn, qua)
- Considering (xét theo)
- Concerning, regarding, touching (về vấn đề)
- Excepting = except (ngoại trừ)
Ví dụ: She is very intelligent, considering her age. (xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh).
5. Cụm từ được dùng như giới từ
Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :
- Because of (bởi vì)
- By means of (do, bằng cách)
- In spite of (mặc dù)
- In opposition to (đối nghịch với)
- On account of (bởi vì)
- In the place of (thay vì)
- In the event of (nếu mà)
Ví dụ: In the event of my not coming, you can come home. (nếu mà tôi không đến thì anh cứ về).
- With a view to (với ý định để)
- With the view of (với ý định để)
Ví dụ: I learn English with the view of going abroad. (Tôi học tiếng Anh với ý định đi nước ngoài).
- For the shake of (vì)
Ví dụ: I write this lesson for the shake of your progress. (Tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn).
- On behalf of (thay mặt cho)
Ví dụ: On behalf of the students in the class, I wish you good health. (Thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe).
- In view of (xét về)
Ví dụ: In view of age, I am not very old. (xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm).
- With reference to (về vấn đề, liên hệ tới)
Ví dụ: I send this book to you with reference to my study. (Tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi.)
6. Giới từ trá hình
Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác, ví dụ:
At 7 o'clock (o' = of ): lúc 7 giờ (số 7 của cái đồng hồ).