Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 chương trình mới Unit 8 Films
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 chương trình mới Unit 8
VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 chương trình mới Unit 8: Films do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải sẽ là nguồn tài liệu hữu ích với nội dung tóm tắt ngữ pháp trọng điểm của bài giúp các bạn dễ dàng tiếp thu kiến thức.
1. Cách sử dụng “although, despite, in spite of”
Chúng ta sử dụng although, despite, in spite of để thể hiện sự tương phản giữa hai hành động (hai mẩu thông tin) trong cùng một câu.
Chúng ta sử dụng although trước một mệnh đề và despite, in spite of trước một danh từ (noun) hoặc cụm danh từ (noun phrase).
• although (dù, mặc dù, cho dù)
Although + subject + verb
Ex: Although the home team lost, they played very well.
Mặc dù đội nhà đã thua, họ chơi khá tốt.
Although he is so young, he performs excellently.
Mặc dù cậu ấy quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.
• despite/ in spite of (mặc dù, cho dù, bất chấp)
despite/ in spite of + noun/ noun phrase
Ex: Despite/ in spite of being so young, he performs excellently.
Mặc dù còn quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.
Despite/ in spite of his young age, he performs excellently.
Mặc dù nhỏ tuổi, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.
Lưu ý: Khi dùng although, despite, in spite of ta không dùng but và ngược lại khi dùng but ta không dùng although, despite, in spite of.
Ex:- Although he is so young, he performs excellently.
Mặc dù cậu ấy quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.
- Despite/ in spite of being so young, he performs excellently.
Mặc dù quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.
He is so young, but he performs excellently.
Cậu ấy quá trẻ, nhưng cậu ấy biểu diễn xuất sắc.
2. Cách sử dụng “however, nevertheless”
Chúng ta sử dụng however và nevertheless để thể hiện sự tương phản giữa hai câu. Chúng ta thường dùng dấu phẩy sau chúng (however, và nevertheless,).
• However (bất kể như thế nào, tuy nhièn, dù cho... thế nào đi nữa)
However, + subject + verb
Ex: He is so young. However, he performs excellently.
Cậu ấy quá trẻ. Tuy nhiên, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.
• Nevertheless (tuy nhiên, tuy thế mà)
Nevertheless, + subject + verb
Ex: He is so young. Nevertheless, he performs excellently.
Cậu ấy quá trẻ. Tuy nhiên, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.
Lưu ý:
However, nevertheless là trạng từ nên có thể bổ nghĩa cho tính từ và trạng từ.
However/ nevertheless + adjective or adverb
Ex: However cold the weather is, I will go out now.
Dù cho thời tiết có lạnh thế nào đi nữa, tôi vẫn đi ngoài.
Nevertheless cold the weather is, I will go out now.
Tuy thời tiết lạnh thế mà, tôi vẫn đi ngoài.
3. Tính từ tận cùng là -ed và -ing
a) Tính từ tận cùng là -ed được dùng để mô tả trạng thái hoặc cảm xúc của một người (đối với người, vật hoặc sự việc nào đó). Nó mang nghĩa thụ (bị) động (bị tác động).
Ex: bored (chán)
Lan is bored with her job.
Lan chán công việc của mình.
b) Tính từ tận cùng là -ing được dùng để mô tả người, vật hoặc sự việc tạo ra cảm xúc. Nó mang nghĩa chủ động.
Ex: boring (tẻ nhạt)
Lan’s job is boring.
Công việc của Lan thật tẻ nhạt.
4. Bài tập vận dụng
Write “although/ despite/ in spite of” to complete the sentences
1. ________________ she has a good look, everybody hates her.
2. Jane seldom sees Jim ______they go to the same school.
3. ________________ her illness, Jane went to work yesterday.
4. ________________ it was chilly outside, we went fishing.
5. ________________ working hard, Peter failed the test.
6. ________________ the difficulties, Sarah managed to solve the problem.
7. My grandfather was very strong __________his old age.
8. The children slept deeply ________________ the noise.
9. ________________ the high salary, Marey refused the job offer.
10. ________________earning a high salary, Sara never wastes her money.
1. _______Although_________ she has a good look, everybody hates her.
2. Jane seldom sees Jim ___although___they go to the same school.
3. _____Despite/ In spite of___________ her illness, Jane went to work yesterday.
4. ____Although____________ it was chilly outside, we went fishing.
5. _____Despite/ In spite of___________ working hard, Peter failed the test.
6. _____Despite/ In spite of____________ the difficulties, Sarah managed to solve the problem.
7. My grandfather was very strong ____despite/ In spite of_______his old age.
8. The children slept deeply ______despite/ In spite of___________ the noise.
9. _______Despite/ In spite of__________ the high salary, Marey refused the job offer.
10. _______Despite/ In spite of__________earning a high salary, Sara never wastes her money.
Rewrite each sentence so that it has the same meaning with the original sentence. Starting with the given words
1. Although Tom was a por student, he studied very well.
In sipte of ____________________________________________
2. Mary could not go to school because she was sick.
Because of ____________________________________________
3. Although the weather was bad, she went to school on time.
Despite _______________________________________________
4. My mother told me to go to school although I was sick
In spite of _____________________________________________
5. Because there was a big storm, I stayed at home.
Because of ____________________________________________
1. In spite of being a poor student, Tom studied very well.
2. Because of being sick, Mary couldn’t go to school.
3. Despite the bad weather, she went to school on time.
4. In spite of my sickness, my mother told me to go to school.
5. Because of a big storm, I stayed at home.
Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 chương trình mới Unit 8: Films.