Ngữ pháp Unit 7 lớp 9 Saving energy
VnDoc.com xin gửi đến các bạn Ngữ pháp tiếng Anh 9 Unit 7: Saving energy được sưu tầm rất cụ thể và đầy đủ những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh quan trọng xuất hiện trong bài 7 lớp 7 Saving energy giúp các bạn nắm chắc kiến thức ngữ pháp của bài, chuẩn bị tốt nhất cho bài học cũng như các kì thi quan trọng. Mời các bạn vào tham khảo.
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 Unit 7 Saving energy
I. Một số từ nối tiếng Anh - Connectives (And/ But/ Because/ Or/ So/ Therefore/ However)
CÁC TỪ NỐI: VÀ, NHƯNG, BỞI VÌ, HOẶC, CHO NÊN, DO ĐÓ, TUY NHIÊN
Connectives (các từ nối): and, but, because, or, so, therefore, however có chức năng nối các từ, các mệnh đề, các câu lại với nhau.
1. And (và): dùng để thêm thông tin vào câu nói
EX: My hobbies are playing soccer and listening to music.
2. But (nhưng): dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược nhau
EX: I want other car but I have no money.
3. Or (hoặc): dùng để giới thiệu một khả năng khác
EX: Would you like tea or coffee?
4. So (do đó, cho nên, vì vậy): dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước so luôn có dấu phẩy ngăn cách
EX: It’s raining, so I’ll stay home and read.
5. Because (bởi vì): dùng để chỉ nguyên nhân, luôn đứng trước mệnh đề phụ thuộc
EX: I failed in my exam because I didn’t study.
6. Therefore (do đó, cho nên): dùng để nêu lên kết quả của sự việc được nhắc đến trong câu trước đó
EX: I passed the test; therefore, my parents took me to the circus.
7. However (tuy nhiên): dùng để giới thiệu một sự việc có ý nghĩa trái ngược với sự việc được nhắc trước đó
EX: I feel sleepy, however, I must finish the report.
II. Phrasal verb - Cụm động từ là gì và cách dùng
1. Định nghĩa Cụm động từ
Cụm động từ (Phrasal verbs) là sự kết hợp giữa một động từ và một từ nhỏ (particle). Từ nhỏ, particle(s), này có thể là một trạng từ (adverb), hay là một giới từ (preposition), hoặc là cả hai:
Ex: The rich man gave away most of his fortune.
(Người giàu có ấy tặng hầu hết tài sản của ông ta cho người nghèo.)
2. Cách dùng cụm động từ
PHRASAL VERBS CÓ THỂ ĐÓNG VAI TRÒ là:
– Ngoại động từ (transitive): theo sau là một danh từ hoặc là một đại danh từ với chức năng là túc từ (object) của động từ.
– Nội động từ (intransitive): không có túc từ theo sau.
* NỘI ĐỘNG TỪ: Intransitive phrasal verbs
– Không có túc từ – động từ cùng particle (thường là trạng từ- adverb) luôn đi sát nhau:
Ex: The magazine Time comes out once a week.
(Báo Time được phát hành mỗi tuần một lần.)
Ex: Our car broke down and had to be towed to a garage.
(Xe chúng tôi bị hư và phải kéo về chỗ sửa.)
– Cũng như các nội động từ thường, không có túc từ đi theo, loại phrasal verb này không dùng ở thể thụ động (passive) nên bạn không nghe dân bản xứ nói “Our car was broken down...”, “ The magazine Time is come out...”
– Một số intransitive phrasal verbs thông dụng: break down, come back, fall through, get by, get up, go on, grow up, look out, show up, shut up, sit down, stand up, stay on, take off, turn up, watch out...
* NGOẠI ĐỘNG TỪ: Transitive phrasal verbs
Được chia làm HAI NHÓM, tùy theo vị trí của túc từ:
– NHÓM 1: có thể ở giữa động từ và ‘particle’ hoặc đi sau ‘particle’:
Ex: I took my shoes off./ I took off my shoes.
(Tôi cởi giầy ra.)
Ex: He admitted he’d made up the whole thing./ He admitted he’d made the whole thing up.
(Anh ta thú nhận rằng đã bịa ra mọi chuyện.)
– NHÓM 2: Nhưng khi túc từ là một đại danh từ (những chữ như this, that, it, them,me,her và him thì đại danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và ‘particle’:
Ex: I took them off. (NOT I took off them)
Ex: He admitted he’d made it up. (NOT He admitted he’d made up it)
* NGOẠI LỆ:
Có nhiều phrasal verbs vừa có thể là transitive hoặc intransitive. Ngữ cảnh sẽ cho chúng ta biết chức năng cùng với nghĩa của chúng:
Ex: The plane took off at seven o’clock. (Máy bay cất cánh lúc 7 giờ.)
– He took off his hat and bowed politely as the teacher passed. (Nó cất mũ cúi mình chào lễ phép khi thầy đi ngang.)
– I am taking this Friday off to get something done around the house. (Tôi sẽ nghỉ thứ sáu để làm việc nhà)
– He’s been taken off the medication. (Nó vừa được ngừng uống thuốc.)
– Son takes off his English teacher perfectly. (Sơn bắt chước ông thầy người Anh rất tài.)
III. Đưa ra lời đề nghị với Let/ Shall we/ How about/ Why don't we
1. LET’S + V + O/ A.
g.: Let’s go swimming. (Chúng ta đi bơi đi.)
2. SHALL WE + V + O/A?
Eg.: Shall we eat out this evening? (Tôi nay chúng ta đi ăn ờ tiệm đi.)
Shall we help that old man? (Chúng ta hãy giúp đỡ ông cụ kia nhé?)
3. HOW/ WHAT ABOUT + gerund/ Noun?
Eg.: What about going out for dinner?
(Chúng ta đi ăn tối ờ tiệm đi?)
How about a game of badminton?
(Chúng ta chơi một ván cầu lông đi?)
4. WHY DON’T WE + V + O/ A?
Eg.: Why don't we go to the movies? (Chúng ta đi xem phim đi?)
5. CÁCH TRẢ LỜI CÂU ĐỀ NGHỊ
Để trả lời cho câu đề nghị, chúng ta dùng :
Đồng ý:
- Yes, let’s.
- OK. Good idea.
- Great. Go ahead.
- Sounds interesting.
Không đồng ý:
- No, let's not.
- I don’t think it’s a good idea.
- No. Why don’t we + V. . .?
Ở bài này, chúng ta có thể đưa ra lời đề nghị với động từ SUGGEST. Is + suggest + gerund + O/A.
Eg.: I suggest going swimming. (Tôi đề nghị đi bơi..)
Tom suggested playing badminton.
(Tom dề nghị chơi cầu lông.)
S + suggest + that + s + should + V + O/A.
Eg.: They suggest that everyone should save electricity.
(Họ đề nghị mọi người nên tiết kiệm điện.)
People suggested that the government should improve the education system.
(Dẫn chứng đề nghị chính phủ cải tiến hệ thống giáo dục.)
Chủ ý:
- Từ “THAT” ở mẫu câu này không được bỏ.
- Mệnh đề theo sau “suggest” có thể ờ thì present subjunctive (hiện tại giả định/ bàng thái)
g.: The doctor suggested that he drink a lot of lemonade. (Bác sĩ đề nghị anh ấy uống nhiều nước chanh.)
The toacher suggests that Bill do a lot of exercises.
(Giáo viên đề nghị Bill làm nhiều bài tập.)
Ghi nhớ: Thì hiện tại giả định
* hoặc với: “I think we should + V + O/A.”
(Tôi nghĩ chúng ta nên .. .)
Eg.: I think we should collect old clothes.
(Tôi nghĩ chúng ta nên thu nhặt quần áo cũ.)
I think we should not permit children to ride motorbikes.
(Tôi nghĩ chúng ta không nên cho phép trẻ con lái xe gắn máy.)
IV. Bài tập vận dụng
Fill the gap in each sentence below with a suitable phrasal verb from the box
turn on | turn off | look after | see off | look for |
go on | go off | take off | get on | cut off |
1. Students ________________ their coats before entering a lecture hall.
2. I was late for school as my alarm clock didn’t ________________ this morning
3. I’ve lost my keys. Can you help me to ________________ them?
4. Mr. Brown is 85 and living alone. He needs somebody to ________________ him.
5. The buss was full. We couldn’t ________________.
6. We must change our ways. We can’t ________________ living like that.
7. Don’t forget to ________________ the TV before going to bed.
8. It’s dark in here, please ________________ all the lights.
9. If you don’t pay your electricity bill soon, you will be ________________.
10. I think they’ve don’t to the airport to ________________ their boss ________________.
1. Students _______take off_________ their coats before entering a lecture hall.
2. I was late for school as my alarm clock didn’t _______go off_________ this morning
3. I’ve lost my keys. Can you help me to ______look for__________ them?
4. Mr. Brown is 85 and living alone. He needs somebody to ________look after________ him.
5. The buss was full. We couldn’t _______get on_________.
6. We must change our ways. We can’t ________go on________ living like that.
7. Don’t forget to ______turn off__________ the TV before going to bed.
8. It’s dark in here, please ______turn on__________ all the lights.
9. If you don’t pay your electricity bill soon, you will be ______cut off__________.
10. I think they’ve don’t to the airport to ________see________ their boss ________off________.
Using the words given and other words, complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Do not change the word given (Use 2 - 5 words in total)
1. Shall we use gas instead of burning coal? (suggest)
I _____________________________ burning coal.
2. How about reducing the amount of water we use every day? (we)
Why _____________________________ the amount of water we use every day?
3. What about using energy - saving appliances? (should)
I _____________________________ energy-saving appliances.
4. Why don’t you install a burglar alarm in your house? (suggest)
I _____________________________ a burglar alarm in your house.
5. My sister looked after our children when we were away. (took)
My sister _____________________________ when we were away.
1. I suggest using gas instead of burning coal.
2. Why don’t we reduce the amount of water we use every day?
3. I think we should use energy-saving appliances.
4. I suggest (that) you should install a burglar alarm in your house.
5. My sister took care of our children when we were away.
Use the correct tense or form of the verbs in brackets
1. What about __________ Huong pagoda this weekend? (visit)
2. I suggest you should __________ your room more attractive. (make)
3. We suggest __________ the doors once every two days. (clean)
4. Let’s have a mechanic __________ our pipes. (check)
5. I think I’ll have __________ a new pair of shoes. (buy)
6. Remember __________ off all the lights before going out. (turn)
1. What about ____visiting______ Huong pagoda this weekend? (visit)
2. I suggest you should ______make____ your room more attractive. (make)
3. We suggest ____cleaning______ the doors once every two days. (clean)
4. Let’s have a mechanic _____check_____ our pipes. (check)
5. I think I’ll have _____to buy_____ a new pair of shoes. (buy)
6. Remember _____to turn_____ off all the lights before going out. (turn)
Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh 9 Unit 7 Saving Energy đầy đủ nhất.
Mời các bạn tiếp tục vào tham khảo các bài tiếp theo để chuẩn bị kiến thức tốt nhất:
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 8: Celebrations
Bài tập tiếng Anh lớp 9 Unit 8
Bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 8: Celebrations có đáp án
Từ vựng Tiếng Anh lớp 9 Unit 8: Celebrations
Bài tập tự luận Tiếng Anh lớp 9 Unit 8 Celebrations