Ngữ pháp unit 4 lớp 12 The mass media
Nằm trong bộ đề Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 theo từng Unit, ngữ pháp Unit lớp 12 sách mới unit 4 The mass media dưới đây do VnDoc.com cập nhật và đăng tải. Tài liệu cấu trúc tiếng Anh 12 unit 4 The mass media bao gồm lý thuyết cấu trúc Thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành giúp các em ôn tập tại nhà hiệu quả.
Ngữ pháp tiếng Anh 12 Unit 4 The mass media
Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 do VnDoc.com tự biên soạn, vui lòng KHÔNG sao chép dưới mọi hình thức.
I. Thì Quá khứ đơn - The past simple tense
a. Với động từ "to be":
(+) S + was/ were + O
(-) S + wasn't/ weren't + O
(?) Was/ were (not) + S + O?
b. Với động từ “to do”:
(+) S + Ved + O
(-) S + didn't + V + O
(?) Did (not) + S + V + O?
c. Uses (Cách sử dụng)
• Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
Ex: I saw a movie yesterday.
Last year, I traveled to Japan.
• Diễn tả một chuỗi các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ.
Ex: I finished worked walked to the beach and found a nice place to swim.
Did you add flour, pour the milk and then add the eggs?
d. Advs (Trạng ngữ nhận biết)
- Yesterday, ago, upon a time, in 1945 (in a specific year in the past....), last...
e. Một số lưu ý đối với thì quá khứ đơn:
* Quy tắc thêm “ed” với động từ thường:
- Hầu hết động từ được thêm “ed” để biến thành động từ dạng quá khứ
Ex: work - worked, visit - visited
- Một vài động từ kết thúc bằng phụ âm “y” thì biên "y” thành “i” rồi thêm “ed” để biến thành dạng động từ quá khứ
Ex: study - studied, carry - carried
- Một vài động từ có dạng 1:1:1 (1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm) thì ta gấp đôi phu âm cuối rồi thêm “ed”
Ex: plan - planned, fit - fitted
* Cách phát âm đối với động từ có đuôi “ed”:
Đúng nhất: Theo phiên âm quốc tế, khi -ED đứng sau các âm sau sẽ được phát âm như sau:
Phát âm của -ED | Các âm trước -ED | |||||||
/ɪd/ | /t/ | /d/ | ||||||
/t/ | /k/ | /f/ | /p/ | /ʃ/ | /tʃ/ | /s/ | /t/ | /θ/ |
/d/ | Các nguyên âm và phụ âm còn lại |
Ngoại lệ:
- Một số tính từ sau có cách phát âm của -ed là /ɪd/: naked /'neɪkɪd/, learned /'lə:nɪd/, aged /eɪdʒɪd/, beloved /bɪ'lʌvɪd/, blessed /'blesɪd/, crooked /'krʊkɪd/, ragged /'ræɡɪd/, sacred /'seɪkrɪd/, wretched /'retʃɪd/,...
- Phần ngoại lệ: Có một chữ có -ed tận cùng được phát âm là /əd/. Chữ đó là hundred /'hʌndrəd/
2. Thì Quá khứ hoàn thành - The past perfect tense
a. Form:
(+) S+ had + Vp2/ed + O
(-) S + hadn't + Vp2/ed + O
(?) Had (not) + S+ Vp2/ed + O?
b. Uses
• Diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK (hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ).
Ex: I had never seen such a beautiful beach before I went to Kauai.
• Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: I had worked as a librarian before 2010. (Trước năm 2010, tôi là một quản thư).
c. Advs (Trạng ngữ nhận biết): When, before, after
3. Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Thì Quá khứ đơn | Thì Quá khứ hoàn thành |
– Nói về một khoảng thời gian trong quá khứ và thời gian đã được xác định. Ví dụ: Vietnam was the colony of France from 1859 to 1945. – Một chuỗi sự kiện nối tiếp nhau trong quá khứ. Ví dụ: When the game finished, the spectators left the stadium and went home. – Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt. Ví dụ: He studied English for 3 years. (Now he didn’t study it.) | – Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì Quá khứ hoàn thành. Ví dụ: I met them after they had divorced. – Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian đến một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ: When he went to Thailand, he had studied Thailand for over 2 years. |
4. Bài tập tiếng Anh 12 unit 4 The mass media có đáp án
Fill each gap with an appropriate preposition.
1. Most Americans don’t object _____________ being called by their first names.
2. Many people have contributed _____________ the production of a finished film.
3. He had suffered _____________ loss of memory before he died.
4. I think he is unwell; he was complaining _________ a headache this morning.
5. I expect it will rain again when we’re on holiday this year, but at least we are properly prepared _____________ it this time.
ĐÁP ÁN
Fill each gap with an appropriate preposition.
1. Most Americans don’t object _____to_______ being called by their first names.
2. Many people have contributed ______to_______ the production of a finished film.
3. He had suffered ______from_______ loss of memory before he died.
4. I think he is unwell; he was complaining _____about____ a headache this morning.
5. I expect it will rain again when we’re on holiday this year, but at least we are properly prepared ______for_______ it this time.
Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh unit 4 The mass media lớp 12 đầy đủ nhất. Ngoài ra, VnDoc.com đã đăng tải nhiều tài liệu học tập tiếng Anh lớp 12 khác nhau giúp các em ôn tập hiệu quả.