Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 12 chương trình mới Unit 4: The mass media

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 12 chương trình mới Unit 4

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 12 chương trình mới Unit 4: The mass media do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là nguồn tài liệu học tập hữu ích dành cho các bạn muốn nâng cao hiệu quả học tập. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

Pronunciation - trang 26 Unit 4 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 12 mới

1. Read all the verbs, paying attention to the pronunciation of the ending -ed. Circle the letter of the odd one out.

(Đọc tất cả các động từ, chú ý đến cách phát âm của -ed. Khoanh tròn chữ cái của từ khác biệt)

Đáp án:

1. B 2. D 3. A 4. D 5. C 6. C 7. A

2. Read aloud the following sentences, focusing on the correct pronunciation of the ending -ed. Write (T) for a /t/ sound, (ID) for an /id/ sound, and (D) for a /d/ sound in brackets.

(Đọc to các câu sau, tập trung vào cách phát âm đúng của -ed. Viết T cho âm /t/, ID cho âm /id/, và D cho âm /d/ ở trong ngoặc.)

1. The history of mass media can be traced ( ) back to the days when dramas were performed ( various ancient cultures.

2. Although we know that books had been printed ( ) earlier, the first dated printed book known created ( ) in China in 868 AD.

3. The printing press was invented ( ) around 1440 by a German man called Johannes Gutenberg.

4. The phrase‘the media’started ( ) to be used ( ) in the 1920s.

5. Until 1950s, when radio, television, and video were introduced ( ), the notion of ‘mass media’ generally restricted ( ) to print media.

6. The audio-visual facilities became very popular because they provided ( ) both information entertainment. The colour and sound engaged ( ) the viewers or listeners. It was easier for them passively watch TV or listen to the radio than to actively read.

7. The growth of mass media was driven by technology which allowed ( ) much duplication of mat during the 20th

Đáp án:

1. T, D 2. ID, ID 3. ID 4.ID, D

5.T, ID 6. ID, D 7. D

Vocabulary & Grammar - trang 27 Unit 4 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 12 mới

1. Do the crossword puzzle. (Giải câu đố ô chữ.)

ACROSS

1. communicate with someone especially when working, playing or spending time with them

2. a website where a person writes regularly about recent events or topics that interest them, usually with photos and links to other websites that they find interesting

3. the people who watch or listen to a particular programme (a play, a concert, a talk, etc)

4. doing something well and thoroughly with no waste of time, money or energy

5. a type of real-time online chat

DOWN

6. the main means of communication reaching people on a large scale such as television radio, films, newspapers, the Internet, magazines, and books

7. the time when something first begins to be widely used

8. the use of websites and applications to connect with people who share similar interests

Đáp án:

Giải bài tập SBT tiếng Anh lớp 12 Unit 4

2. Complete the sentences with the words from the crossword puzzle in 1.(Hoàn thành các câu với các từ từ ô chữ trong bài 1.)

1. The_____________ can provide useful resources for learning and teaching, stimulate interest and develop knowledge.

2. ____________ involves sending electronic messages in real time via the Internet, which are immediately displayed on the recipient's screen.

3. ____________ helps to expand the number of people's business and social contacts by makingconnections between individuals and companies.

4. Most people nowadays______________ with their computers more often than with theirfamiy and friends.

5. _____________ is the coming or arrival of something or someone that is important or worthy of note.

6. Digital broadcasting is much more ____________ than advertising in print materials because it allows larger audiences to access the information.

Đáp án:

1. mass media 2. Instant messaging 3. Social networking

4. interact 5. Advent 6. efficient

3. Complete the following sentences with the appropriate prepositions. (Hoàn thành các câu sau đây với các giới từ thích hợp.)

1. The IT specialists apologised__________ being late because of the traffic jam.

2. Minh apologised _________ his form teacher for the late submission of his essay.

3. He was awarded a medal for saving a four-year-old boy _________ drowning.

4. This young man specialises_________ computer software.

5. This shampoo smells____________ bananas.

6. If you keep making so much noise, I won't be able to concentrate _________ my work.

7. Nobody responded_________ the complaint about the shortage of teaching resources.

8. She always writes emails___________ us.

9. He's talking________ his teacher____________ his new project.

Đáp án:

1. for 2. to 3. from 4. in 5. like

6. on 7. to 8. to 9. to, about

4. Put the verbs in brackets in the correct tenses. Use the negative form or passive voice if necessary.

(Đặt các động từ trong ngoặc ở các thì đúng. Sử dụng các hình thức phủ định hoặc bị động nếu cần thiết.)

1. I (already buy)_____________ my desktop computer when I (give) _________________ a tablet PC.

2. She (not, use)__________ any of the social networking sites until he (show)_________her how to do it

3. Minh (have) ___________ an email account for five years when someone (hack)____________ his account

4. She (use)_______ a simple mobile phone for ten years before she (get) ____________ a smartphone last year.

5. By the time Minh (telephone)__________ me, I (already, finish) _____________ updating my social networking profile

6. Charles David ‘Doc’ Herrold (be)______________an American radio broadcasting pioneer, who (create) _________ the world's second radio station in 1909.

Đáp án:

1. had already bought, was given 2. had not used, showed

3. had had, hacked 4. had used, got

5. telephoned, had already finished 6. was, created

5. Choose the correct time or quantity expressions used with the past perfect tense.

(5. Chọn thời gian hoặc số lượng biểu hiện chính xác dùng với thì quá khứ hoàn thành.)

1. How (much/ long) had you owned this mobile phone before you bought a new smartphone?

2. I had (yet/ already) finished my phone call by the time my classmate Mai arrived.

3. Minh hadn't finished his essay (when/ by) the time the submission deadline came.

4. The form teacher had requested that all the exercises should be completed (as soon as/ before) dismissed the class.

5. How (much/ long) had you been on the computer before it froze?

6. They had exchanged emails and instant messages long (after/ before) they met face to face.

7. I had always wanted to own a new tablet PC (so/ as) I bought one today!

Đáp án:

1. long: Bạn đã sử hữu chiếc điện thoại này bao lâu trước khi bạn mua cái mới?

2. already: Tôi đã hoàn thành cuộc điện thoại trước khi Mai- bạn cùng lớp của tôi đến

3. by: Minh đã chưa hoàn thành bài luận trước thời hạn nộp bài

4. before: Giáo viên chủ nhiệm yêu cầu tất cả bài tập nên được hoàn thành trước khi anh ta giải tán lớp

5. long: Bạn đã dùng máy tính bao lâu trước khi nó đóng băng?

6. before: Họ đã trao đổi mail và tin nhắn trước khi họ gặp trực tiếp

7. so: Tôi đã luôn muốn sở hữu 1 cái máy tính bảng mới cho nên tôi mua 1 cái hôm nay!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 12 mới

    Xem thêm