Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập SBT Test yourself 2 Tiếng Anh lớp 12 chương trình mới

Giải bài tập SBT Test yourself 2 Tiếng Anh lớp 12

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Giải bài tập SBT Test yourself 2 Tiếng Anh lớp 12 chương trình mới do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây là nguồn tài liệu hữu ích với bài giải chi tiết và rõ ràng sẽ giúp các bạn nắm rõ kiến thức đã được thầy cô trang bị trên lớp.

2. Use the correct form of the words in brackets to complete the sentences. (Sử dụng hình thức đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)

1. In the workplace, bad _______ of you by your managers and colleagues may negatively affect your career growth. (perceive)

2. He uses his family poverty as a self- _______ tool to overcome all difficulties in life. (motivation)

3. My fire _______ is empty, so I am thinking about refilling it or buying a new one. (extinct)

4. The_______ of their habitat is one of the reasons why many animals become endangered. (destroy)

5. Job _______ is a factor that people take into account when they look for jobs. (secure)

6. Tom would like to do something_______ such as joining an expedition to the rainforests. (adventure)

Đáp án:

1. perception: Tại nơi làm việc, cảm nhận xấu của bạn bởi các nhà quản lý và các đồng nghiệp của bạn có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển sự nghiệp của bạn.

2. motivating: Anh sử dụng gia đình nghèo khó của mình như là một công cụ tự tạo động lực để vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống.

3. extinguisher: Bình chữa cháy của tôi trống rỗng, vì vậy tôi nghĩ về việc bơm lại nó hoặc mua mới.

4. destruction: Sự hủy diệt môi trường sống của chúng là một trong những lý do tại sao nhiều loài động vật trở nên bị đe dọa.

5. security : bảo mật công việc là một yếu tố mà mọi người cân nhắc khi họ tìm kiếm việc làm.

6. adventurous: Tom muốn làm một cái gì đó mạo hiểm như tham gia một chuyến thám hiểm tới khu rừng nhiệt đới.

3. Complete the second sentence so that it means the same as the first one. (Hoàn thành các câu thứ hai để nó có nghĩa tương tự như câu đầu tiên.)

1. ‘Come in and close the door.' he said.

He told _____________________________ .

2. ‘I'll change my job because I am bored with this one.’

She intended _____________________________ .

3. He told the police that he had been walking in the park when he saw the suspect.

He told the police: ‘ _____________________________ .'

4. People believe the man is recovering fast in hospital.

The man is _____________________________ .

5. Someone has fixed my neighbour's broken fence recently.

My neighbour has _____________________________ .

6. The headmaster wanted all the students in the school to wear their uniforms on Teachers' Day.

The headmaster had _____________________________ .

Đáp án:

1. He told me to come in and close the door. Anh ta bảo tôi đi vào và đóng cửa lại.

2. She intended to change her job because she was/ had become bored with that one. Cô có ý định thay đổi công việc của mình bởi vì cô đã được/ đã trở nên nhàm chán với công việc đó.

3. He told the police: 'I was walking in the park when I saw the suspect.’ Anh nói với cảnh sát: 'Tôi đang đi dạo trong công viên thì tôi thấy kẻ tình nghi.'

4. The man is believed to be recovering fast in hospital. Người đàn ông được cho là đang hồi phục nhanh trong bệnh viện.

5. My neighbour has had his broken fence fixed recently. Hàng xóm của tôi có hàng rào bị hỏng được sửa thời gian gần đây.

6. The headmaster had all the students in the school wear their uniforms on Teachers' Day. Hiệu trưởng nhắc tất cả các sinh viên trong trường mặc đồng phục trong ngày Nhà giáo.

4. Choose the best answer to complete each sentence by circling A, B, C or D. (Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành mỗi câu bằng cách khoanh tròn A, B, C hoặc D.)

Đáp án:

1.C

2. C

3. A

4. D

5. A

6. B

7. B

8. D

9. A

10. D

5. Read the text and answer the questions below by choosing the most appropriate option A, B, C or D. (Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách chọn phương án phù hợp nhất A, B, C hoặc D.)

Becoming a teacher demands not only knowledge in an academic field but also a personal commitment to lifelong learning, and enthusiasm for sharing knowledge with other people. To become one of those noble educators in the USA, one has to satisfy several basic requirements.

First and foremost, it is a prerequisite to have a bachelor's degree in education.

In the event that a candidate already has a bachelor's degree in another field, a teacher preparation program is needed. But that is not all. Almost every school in the USA understands that real classroom teaching experience is a vital part of a teacher's training. Before taking over a class, a person typically needs to complete a training program, including working as a supervised student teacher.

People who want to become university teachers need higher degrees. Getting a master's degree is a necessity, but if it is gained too early there may be concerns that the candidate lacks the real-world experience to go with it.

In fact, very few schools want to hire novices with little classroom experience and even if they are accepted, those newly-trained educators are usually very ill-paid. One wise solution to the issue is for future postgraduates to start working as teachers before going on to gain their master's degree.

Besides knowledge and experience, certain personal qualities are also required. A teacher should be positive, prepared, focused, and most importantly, patient. Being a teacher involves being aware of the fact that learning can sometimes be hard work, even for the most motivated students. Also, teaching can at times be tiring and frustrating so a teaching candidate has to practise being patient with themselves.

In short, as in other careers, teaching requires a combination of qualifications, experience, and personal qualities. Teaching candidates meeting the mandatory requirements are always in demand in the USA.

1.The word ‘prerequisite’ in paragraph 2 is closest in meaning to________

A. requirement B. option

C. qualification D. arrangement

2. One concern about teaching candidates who get a master's degree too soon is their

A. being over-educated B. lack of money

C. being new D. lack of experience

3. According to the text, along with a master's degree, another important thing that a candidate for teaching post in a university needs is__________________ .

A. a wise solution B. being over-educated

C. experience in teaching D. being well-paid

4. The most crucial quality of a teacher is_____ .

A. being a role model B. being patient

C. being able to work hard D. being prepared

5. The word ‘mandatory’ in paragraph 6 is closest in meaning to____________.

A. additional B. voluntary

5. contingent D. necessary

Đáp án:

1. A

2. D

3. C

4. B

5. D

6. Read and complete the text with the words from the box. (Đọc và hoàn thành văn bản với từ trong hộp.)

self-motivate, wisdom, volunteerism, self-direct, professional

With the development of technology, lifelong learning for low cost and at great convenience is no longer difficult. Lifelong learning enables people to increase their (1) ______as it helps fully develop learners'personal and (2) ____ knowledge and experience. In order to continue their permanent academic learning, lifelong learners need a sense of (3) ______ and the capacity to (4) ______ . These two qualities gradually help people create for themselves the ability to (5) ______ , open their mind, and gain a lifetime of fulfilment.

Đáp án:

1. wisdom 2. professional 3. volunteerism

4. self-motivate 5. self-direct

Dịch:

Với sự phát triển của công nghệ, học tập suốt đời chi phí thấp và thuận tiện tuyệt vời không còn khó khăn. Học tập suốt đời cho phép mọi người làm tăng trí tuệ của họ vì nó giúp phát triển đầy đủ kiến thức và kinh nghiệm cá nhân và chuyên nghiệp của người học. Để tiếp tục học tập học tập lâu dài của mình, những người học suốt đời cần có một cảm giác về hoạt động tình nguyện và khả năng tự động viên. Hai phẩm chất từng bước giúp con người tạo cho mình khả năng tự định hướng, mở mang tâm trí của họ, và có được một đời viên mãn.

7. Listen to a lecture about killing elephants in Africa and choose the correct answer A, B, C or D. (Lắng nghe một bài giảng về việc giết voi ở châu Phi và chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)

1. The main reason for the killing of elephants in Africa is_______ .

A. Chinese demand for ivory

B. poverty in Africa

C. the loss of all rhinos

D. ineffective law enforcement

2. The estimated number of elephants killed annually is_____________

A. 44,000 B. 100,000 C. 30,000 D. 10,000

3. Those who kill elephants are not afraid of being caught as_____ .

A. they are poor

B. they are outnumbered

C. they only have to pay light penalties

D. they want cash

4. According to the speaker, killing elephants in Africa is considered a __________ issue.

A. global B. local C. Tanzanian D. Chinese

Đáp án:

1. D 2. C 3. C 4. A

Audio script

Today, we are going to talk about the reasons for the killing of elephants in Africa.

Like much of the world, we all know that the African elephant is a seriously endangered species. A booming Chinese middle-class with an expensive taste for ivory, poverty in Africa, and most importantly, weak and corrupt law enforcement means more elephants are being k I led than ever. As a result, some 30,000 African elephants are killed each year, more than 100,000 between 2010 and 2012, and the pace of killing is not slowing.Tanzania recently announced that its elephant population has fallen from 110,000 to fewer than 44,000. Locals, including poor villagers, are killing elephants for cash. Even if they are caught, the penalties are too light to act as a real deterrent. Park rangers are often the only force opposing the killers, but their numbers are small and they are ill-equipped. They are troops on the front line of a violent battlefield which affects the whole ecosystem of the world.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 12 mới

    Xem thêm