Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Test Yourself E (Trang 148-149-150-151)

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Test Yourself E (Trang 148-149-150-151)

Nhằm hỗ trợ tối đa việc giảng dạy của quý thầy cô giáo, việc học tập Tiếng Anh lớp 12 của các em học sinh, chúng tôi đã sưu tầm và tổng hợp các tài liệu thành bộ sưu tập Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Test Yourself E (Trang 148-149-150-151). Mời thầy cô và các em tham khảo.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Test Yourself F (Trang 185-186-187)

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 16 THE ASSOCIATION OF SOUTHEAST ASIAN NATIONS

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 15 WOMEN IN SOCIETY

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 14 INTERNATIONAL ORGANIZATIONS

I. Listening (2.5 points)

Listen to the text and write down the missing word or number. The first one has been done as an example. (Lắng nghe đoạn văn và ghi lại từ hoặc số còn thiếu. Từ đầu tiên đã được làm sẵn.)

Gợi ý:

(1) illustrations

(2) preserve

(3) bamboo

(4) 868

(5) knowledge

Tapescript - Nội dung bài nghe

Today we think of a book as a volume of many sheets of paper containing text, illustrations, photograths, ..etc.. . Because of their durability and portability, the main uses of books are to preserve and distribute information. In ancient times, people wrote on clay tables, wood or bamboo tables tied with cord, or book rolls to store information. Later, with the invention of paper, the Chinese had the first book called Jingangjing (the Diamond Sutra) printed in AD 868. In the 20th century, despite the challenge from other media such as radio or television and computer, books continue to be a primary means for dissemination of knowledge, for instruction and pleasure in skills and arts, and for the storage of humans' experience.

II. Reading (2.5 points)

Read the text and decide which type of sport (A-E) corresponds with each description. You may ... . (Đọc bài văn và xác định môn thể thao tương ứng với mỗi miêu tả. Bạn có thể sử dụng bất kì phép ghép nhiều hơn một lần.)

Gợi ý:

1. B

2. D

3. A

4. C

5. E

Hướng dẫn dịch:

Các môn thể thao dưới nước - các môn thể thao chơi trong nước hoặc trên mặt nước - có rất nhiều hình thức. Những môn thể thao dưới nước bao gồm bơi lội, bơi nghệ thuật, nhảy ván và bóng nước. Chúng ta dùng từ bơi để chỉ môn thể thao mà các vận động viên thực hiện việc di chuyển trong nước bằng cách dùng tay, chân và cơ thể. Bơi là phần không thể thiếu trong hầu như tất cả các môn thể thao dưới nước. Môn thể thao có liên quan chặt chẽ đến bơi lội là bơi nghệ thuật, trong đó các vận động viên trình diễn những động tác đẹp mắt theo điệu nhạc và kỹ thuật lặn. Mặt khác, bóng nước là một trò chơi đối kháng trong đó hai đội thi đấu cố gắng ghi điểm bằng cách ném một quả bóng nổi trên mặt nước vào khung thành đối phương.

Các môn dưới nước không đa dạng lắm, trong đó môn thể thao phổ biến nhất là lặn có ống thở và lặn có bình dưỡng khí. Lặn có ống thở là bơi sấp ngay dưới mặt nước trong khi thở bằng một ống nhỏ bằng nhựa gọi làsnorkel. Trái lại, người lặn có bình dưỡng khí mang một bình khí lớn giúp họ thở được khi lặn sâu dưới mặt nước.

Các môn thể thao dưới nước từ lâu đã được công nhận là phương pháp thể dục lý tưởng. Hơn nữa, việc chơi các môn thể thao này còn được biết là mang lại những lợi ích về thể chất lẫn tinh thần, giúp cải thiện trạng thái tâm lý và giảm nguy cơ mắc các bệnh hiểm nghèo.

Môn thể thao

A. Bơi lội

B. Môn bơi nghệ thuật

C. Môn bóng nước

D. Lặn với ống thông hơi

E. Lặn với bình dưỡng khí

III. Grammar (2.5 points)

In each pair of sentences below one sentence has a transitive verb and the other an intransitive verb. Mark the sentences T (transitive) or I (intransitive). ... . (Trong mỗi cặp câu dưới đây một câu có một ngoại động từ và câu còn lại có một nội động từ. Đánh dấu các câu với T (ngoại động từ) hoặc I (nội động từ). Câu đầu tiên đã được làm sẵn.)

Gợi ý:

1. I-T

2. T-I

3. T-I

4. I-T

5. T-I

6. I-T

7. I-T

8. I-T

9. I-T

10. T-I

IV. Writing (2.5 points)

In about 120 words, write about a book you have read recendy. The ... . (Với khoảng 120 từ, viết về một cuốn sách bạn đã đọc gần đây. Bài tường thuật nên có thông tin sau:)

- Tên tác giả

- Năm xuất bản

- Tiêu đề sách

- Độ dài của cuốn sách

- Chủ đề chính của câu chuyện

- Bối cảnh của câu chuyện

- Các nhân vật chính

- Quan điểm của bạn về cuốn sách

Đoạn văn gợi ý:

A few weeks ago, I read the novel "The Old Man and The Sea", by Emest Hemingway published in 1946. The whole book ties together a story about an old fisherman trying to catch a fish. It's a deeper story about a man to prove to society that he is not useless.

This novel is an example of man's struggle to maintain dignity on face of adversity - difficulties and risks - the image of an old fisherman, Santiago, in the immense sea. Throughout the story, Santiago, the main character, struggled persistently and unyieldingly in the face of various risks. Santiago could not give up his struggle to maintain his "man" - when sharks attacked and tore his fish bit by bit, which he got after restless days and nights in ihe open sea - it is as if they were tearing apart his dignity bit by bit. To Hemingway the human dignity should be so important that he is willing to die for it. If a man will not risk his life for his dignity, then what is in this life to live for? Hemingway's book deciphers man's constant battle with maintaining the right to keep his head up high.

In conclusion, this book is worth reading and it offers us a precious lesson in life: always maintain one's dignity.

Đánh giá bài viết
1 2.101
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm