Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 8: Life in the future

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 8: Life in the future

Qua Tiếng Anh lớp 12 Unit 8: Life in the future, các em học sinh được phổ biến kiến ​​thức về cuộc sống và môi trường, học các từ liên quan đến đời sống và kinh tế, môi trường, biết cách sử dụng "in, on, at, of, by, about. Các em học sinh cũng có thể tham khảo để xem trước hoặc ôn lại kiến thức của bài Life in the future Tiếng Anh 12. Mời quý thầy cô giáo và các bạn học sinh tham khảo.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 6: Reading - Speaking

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12: Test Yourself B (Trang 72 - 73 SGK)

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 7: Economic Reforms

A. Reading (Trang 84 - 85 - 86 SGK Tiếng Anh 12)

Before you read (Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. Discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)

1. Do you think life will be better in the future? Why/ Why not? (Bạn có nghĩ rằng trong tương lai cuộc sống sẽ tốt hơn không? Tại sao/ Tại sao không?)

=> Yes, because of many new advancements in science and technology, especially in medicine, man's life will be better. Man no longer fear or fear anxious about incurable diseases such as cancer, diabets, ...

2. List three things that might happen in the future. (Liệt kê 3 điều mà có thể xảy ra trong tương lai.)

=> In the future, three things might happen:

man can travel into outerspace: to the moon, and other planets in the universe

all dometic chores are done by machine or by robots

people can do most of things with computers such as shopping, buying goods or tickets, ...

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the text and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)

Hướng dẫn dịch:

Cuộc sống sẽ ra sao trong tương lai? Những người khác nhau có câu trả lời khác nhau cho câu hỏi này. Một số thì bi quan trong khi những người khác lại lạc quan.

Những người bi quan cho rằng tương lai sẽ tệ hơn bây giờ. Cả thế giới sẽ trải qua một giai đoạn suy thoái kinh tế. Nhiều công ty lớn sẽ bị xóa sổ và hàng triệu người sẽ mất việc làm. Sự an toàn của thế giới sẽ bị đe dọa bởi những tên khủng bố vì các nhóm khủng bố trở nên mạnh hơn và nguy hiểm hơn. Ngược lại, những người lạc quan tin ràng cuộc sống sẽ tốt đẹp hơn nhiều so với ngày nay. Chúng ta sẽ sống trong một môi trường sạch hơn, hít thở bầu không khí tươi mát hơn và ăn thực phẩm lành mạnh hơn. Chúng ta cũng sẽ được chăm sóc tốt hơn bởi hệ thống y khoa hiện đại. Công việc nhà nhàm chán sẽ không còn là gánh nặng nhờ vào các phát minh ra những công cụ tiết kiệm sức lao động.

Dù tốt hay xấu hơn, chắc chắn một điều là trong tương lai có vài điều sẽ rất khác đi. Những phát triển về công nghệ vi mô - máy vi tính và viễn thông - chắc chắn có ảnh hưởng đến các lĩnh vực khác nhau của cuộc sống. Chẳng hạn, trong công việc, các nhà máy sẽ do những người máy điều hành phần lớn, nên chúng là nơi làm việc sạch sẽ hơn với ít nhân công hơn. Các văn phòng cũng sẽ được vận hành với thiết bị điện tử, và do vậy giấy sẽ gần như biến mất hẳn. Nhiều người sẽ làm việc tại nhà với máy vi tính được kết nối với văn phòng chính. Về việc đi lại, có khả năng kỹ thuật tàu con thoi sẽ được sử dụng trong lĩnh vực hàng không thông thường, với vận tốc lên đến 15.000 km một giờ. Chúng ta cũng vẫn còn dùng xe hơi, nhưng thay vì dùng xăng, xe hơi sẽ chạy bằng các vật liệu khác, từ điện đến khí mê - tan. Chúng cũng được kết nối với máy vi tính để cho chúng ta biết là ta đang vận hành chúng một cách hữu hiệu không, cũng như bảo cho ta biết nếu có sự cố đang xảy ra trên đường vài cây số phía trước.

Bất kể chúng ta đang kỳ vọng gì trong tương lai, ta phải nhớ rõ ràng sự tiến bộ không bao giờ đi trên con đường thẳng, và lịch sử đầy rẫy những khám phá bất ngờ. Tuy nhiên, chúng ta tin là tương lai nằm trong tay chúng ta, và chính chúng ta có trách nhiệm đóng góp vào việc làm cho cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn.

Task 1. Find words or phrases in the passage which have the following meanings. (Tìm những từ hay cụm từ trong đoạn văn mà có nghĩa sau.)

Gợi ý:

1. pessimists: bi quan

2. optimists: lạc quan

3. economic depression: suy thoái kinh tế

4. terrorism: khủng bố

5. wiped out: làm biến mất hoàn toàn, xóa sổ

6. space - shuttle: tàu con thoi

Task 2. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What will happen in an economic depression? (Điều gì sẽ xảy ra khi có suy thoái kinh tế?)

=> Many large corporations will be wiped out and millions of jobs will be lost.

2. Why, according to pessimists, will the security of the earth be threatened? (Theo những người bi quan thì tại sao an ninh thế giới sẽ bị đe dọa?)

=> The security of the earth will be threatened by terrorism as terrorists groups will become more powerful and more dangerous.

3. What will life be like in the future, according to optimists? (Theo những người lạc quan thì cuộc sống trong tương lai sẽ như thế nào?)

=> People will be living in much cleaner environment, breathing fresher air and eating healthier foods. They will also be better looked after by a modern medical system. Domestic chores will no longer be a burden thanks to the inventions of labour - saving devices.

4. What are the most important factors that will bring about dramatic changes in different aspects of our lives? (Những nhân tố quan trọng nhất nào sẽ mang lại những sự thay đổi đáng kể trong các khía cạnh của cuộc sống chúng ta?)

=> They are developments in micro technology - computer and telecommunication.

Task 3. Complete the notes about how technology will influence our life in the future. (Hoàn thành những ghi chú về cách mà công nghệ sẽ ảnh hưởng tới cuộc sống chúng ta trong tương lai.)

Gợi ý:

- work: factories will be run by robots, offices will go electronic, many people will work from home.

- travel: travel by space shuttle very fast, at 15,000 kph per hour; cars could run on electricity or methane gas and fitted with computers.

After you read (Sau khi bạn đọc)

Work in groups. Discuss the advantages and disadvantages of robots. (Làm việc nhóm. Thảo luận các lợi ích và tác hại của người máy.)

Gợi ý:

- advantages: save labour, do difficult jobs so that men have more time to enjoy life or do more creative work

- disadvantages: replace human beings in many fields so many people will loose their jobs or go jobless

B. Speaking (Trang 87 - 88 SGK Tiếng Anh 12)

Task 1. Look at the newspaper cuttings from the future, and say what will happened by the end of the 21st century. (Hãy nhìn vào các mẩu báo của tương lai, và nói những điều sẽ xảy ra vào cuối thế kỷ 21st.)

Gợi ý:

- By the end of the 21st century, Chinese astronauts will have landed on Mars.

- By the end of the 21st century, the third city on the moon will have been declared open.

- By the end of the 21st century, scientiest will have found a cure for the common cold.

- By the end of the 21st century, the oldest world citizen will have celebrated her 150thbirthday.

- By the end of the 21st century, Vietnam tourism will have welcomed the fiftieth holiday - maker back from Jupiter.

- By the end of the 21st century, the first car running on sea water will have been finished.

Task 2. Work in pairs. Which of these predictions are likely/ unlikely to happen? Give at least two reasons for each. (Làm việc theo cặp. Những dự báo nào có khả năng/ không có khả năng xảy ra? Đưa ra ít nhất hai lí do cho mỗi dự báo.)

Gợi ý:

- I think it's very unlikely that by the end of the 21st century, Chinese astronauts will have landed on Mars because it's too far from the earth.

- I think it's very likely that scientists will have found a cure for the common cold by the end of the 21st century thanks to the development of science arid technology.

- In my opinion, it's unlikely that by the end of the 21st century people will be living to the age of 150 because there will be more and more diseases.

Làm tương tự với các vế câu because ... sau:

- ... because living standards will be/ have been improved.

- ... the cures for fatal diseases will be/ have been found.

- ... it's (Jupiter/ Mars/ moon) too far.

- ... it's (Jupiter/ Mars/ moon) too cold/ hot there.

- ... there's no water there./ The atmosphere is too thin there.

- ... it's too costly/ just impossible to do that.

Task 3. Work in groups. Make some more predictions about what life will be like one hundred years from now. (Làm việc nhóm. Hãy đưa ra một vài dự báo nữa về cuộc sống sẽ ra sao trong 100 năm nữa.)

Gợi ý:

- I think we won't need money or credit cards by the year 2106 because there won't be any stores by then. We'll do all our shopping through computers or interactive TV.

- I believe that schools will no longer be necessary thanks to the Internet and other new technology.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 12 mới

    Xem thêm