Sinh học 11 bài 19: Tuần hoàn máu (tiếp theo)
VnDoc xin trân trọng giới thiệu bài Lý thuyết Sinh học lớp 11 bài 19: Tuần hoàn máu (tiếp theo) vừa được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 11. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo chi tiết và tải về tài liệu dưới đây.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết
Bài: Tuần hoàn máu (tiếp theo)
A/ Lý thuyết Sinh học 11 bài 19
III/ Hoạt động của tim
1/ Tính tự động của tim
- Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim gọi là tính tự động của tim.
- Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim là do hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền tim bao gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin.
- Hoạt động của hệ dẫn truyền: Nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện. Cứ sau một khoảng thời gian nhất định, nút xoang nhĩ lại phát xung điện. Xung điện lan ra khắp cơ tâm nhĩ làm tâm nhĩ co, sau đó lan đến nút nhĩ thất, đến bó His rồi theo mạng Puôckin lan ra khắp cơ tâm thất làm tâm thất co.
2/ Chu kì hoạt động của tim
- Chu kì tim là một lần co và dãn nghỉ của tim.
- Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau đó là pha co tâm thất và cuối cùng là pha dãn chung.
IV/ Hoạt động của hệ mạch
1/ Cấu trúc của hệ mạch
- Hệ mạch bao gồm: hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch.
- Hệ thống động mạch: Động mạch chủ → Động mạch nhỏ dần → Tiểu động mạch.
- Hệ thống mao mạch: là mạch máu nhỏ nối giữa động mạch và tĩnh mạch.
- Hệ thống tĩnh mạch: Tiểu tĩnh mạch → Tĩnh mạch lớn dần → Tĩnh mạch chủ.
2/ Huyết áp
- Huyết áp là áp lực máu tác động lên thành mạch khi tim co bóp đẩy máu vào động mạch.
- Huyết áp bao gồm: Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim co và huyết áp tâm trương ứng với lúc tim dãn.
- Huyết áp giảm dần trong hệ mạch.
- Tất cả những tác nhân làm thay đổi lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu, độ quánh của máu, sự đàn hồi của mạch máu đều có thể làm thay đổi huyết áp.
B/ Trắc nghiệm Sinh học 11 bài 19
Câu 1: Ở người, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là?
- 0,1 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây.
- 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
- 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
- 0,6 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây
Câu 2: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?
- Nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → Bó his → Mạng Puôc – kin → Các tâm nhĩ, tâm thất co.
- Nút nhĩ thất → Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → Bó his → Mạng Puôc – kin → Các tâm nhĩ, tâm thất co.
- Nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → Mạng Puôc – kin → Bó his→ Các tâm nhĩ, tâm thất co.
- Nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó his → Mạng Puôc – kin → Các tâm thất, tâm thất co.
Câu 3: Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào?
- Lực co tim
- Số lượng hồng cầu
- Độ quánh của máu
- Đáp án A và C đúng
Câu 4: Thứ tự nào dưới đây đúng với chu kỳ hoạt động của tim?
- Pha co tâm thất → pha dãn chung → pha co tâm nhĩ
- Pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha dãn chung
- Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất → pha dãn chung
- Pha co tâm nhĩ → pha dãn chung → pha co tâm thất
Câu 5: Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì
- Mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch
- Mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch
- Mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch
- Thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch
Câu 6: Ở người trưởng thành, nhịp tim thường vào khoảng
- 95 lần/phút
- 85 lần/phút
- 75 lần/phút
- 65 lần/phút
Câu 7: Động mạch là nhưng mạch máu
- Xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hòa lượng máu đến các cơ quan.
- Xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hòa lượng máu đến các cơ quan
- Chảy về tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hòa lượng máu đến các cơ quan
- Xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi sản phẩm bài tiết của các cơ quan
Câu 8: Trong hệ nhóm máu AOB của người có 4 nhóm máu A, máu B, máu O và máu AB. Máu nhóm AB có thể truyền cho người có nhóm máu nào sau đây?
- AB
- A
- B
- O
Câu 9: Mao mạch là những
- Mạch máu rất nhỏ, nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu và tế bào
- Mạch máu rất nhỏ, nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào
- Mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào
- Điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | B | D | D | C | B |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | B | A | B |
-----------------------------------------
Với nội dung bài Sinh học 11 bài 19: Tuần hoàn máu (tiếp theo) các bạn học sinh cùng quý thầy cô chắc hẳn đã nắm vững được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được về khái niệm, đặc điểm và vai trò của tuần hoàn máu ở động vật... Bên cạnh đó VnDoc.com còn tổng hợp 9 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án kèm theo về bài 19.
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 11 bài 19: Tuần hoàn máu (tiếp theo). Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa nhé. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm tài liệu học tập các môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau: Trắc nghiệm Sinh học 11, Giải bài tập Sinh học lớp 11, Giải Vở BT Sinh Học 11, Giải SBT Sinh 11,Chuyên đề Sinh học lớp 11, Tài liệu học tập lớp 11.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.