Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Sinh học 11 Cánh diều bài 9

Lý thuyết Sinh học 11 bài 9: Miễn dịch ở người và động vật được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 11 sách Cánh diều.

A. Lý thuyết Sinh học 11 bài 9

I. Nguyên nhân gây bệnh ở động vật và người

- Tiếp xúc với động vật chứa mầm bệnh

- Không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

- Yếu tố di truyền

- Ô nhiễm môi trường

- Tiếp xúc với người bệnh

- Tuổi tác

- Làm việc với môi trường chứa chất độc hại

- Thức quá khuya

II. Miễn dịch ở người và động vật

1. Miễn dịch

Miễn dịch là khả năng cơ thể sinh vật chống lại các tác nhân gây bệnh (vi khuẩn, virus, tế bào ung thư,...), giữ cho cơ thể được khỏe mạnh và đảm bảo sự tồn tại của sinh vật.

Hệ miễn dịch ở người gồm những gì?

2. Các loại miễn dịch

Miễn dịch không đặc hiệu:

- Là khả năng tự bảo vệ sẵn có ở động vật và người từ khi mới sinh ra mà không cần có sự tiếp xúc với kháng nguyên

- Không có tính đặc hiệu với tất cả tác nhân gây bệnh

- Có tính bẩm sinh, di truyền được.

- Có ở cả động vật không xương sống và động vật có xương sống.

Miễn dịch đặc hiệu:

- Là phản ứng đặc hiệu của cơ thể chống lại các kháng nguyên khi chúng xâm nhập vào cơ thể

- Gồm 2 loại: miễn dịch dịch thể và miễn dịch qua trung gian tế bào.

3. Hiện tượng dị ứng

Dị ứng là hiện tượng cơ thể phản ứng quá mức khi cơ thể tiếp xúc với kháng nguyên nhất định (dị nguyên).

Cơ chế thử phản ứng khi tiêm kháng sinh là gì?

- Nhằm tránh phản ứng phản vệ của cơ thể với loại kháng sinh đó

- Những dấu hiệu phổ biến: sốt, phát ban, nổi mề đay, sốc phản vệ,...

Vai trò của vaccine và tiêm phòng bệnh, dịch là gì?

Vaccine là chế phẩm sinh học có chứa chất sinh kháng nguyên hoặc kháng nguyên không còn khả năng gây bệnh được dùng để tạo miễn dịch chủ động khi tiêm vào cơ thể, giúp cơ thể tăng sức đề kháng chống lại các tác nhân gây bệnh.

Vai trò quan trọng của tiêm vaccine:

- Giảm nguy cơ mắc các bệnh nguy hiểm

- Đảm bảo sự phát triển bình thường của cơ thể

- Bảo vệ sức khỏe cộng đồng

- Tiết kiệm chi phí điều trị bệnh

- Phát triển nguồn nhân lực của quốc gia

- Giảm thiểu gánh nặng kinh tế cho xã hội,...

B. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 11 bài 9

Câu 1: Các tế bào độc gây chết cho các tế bào nhiễm bệnh là đặc điểm của

A. miễn dịch không đặc hiệu.

B. miễn dịch tế bào.

C. miễn dịch dịch thể.

D. hàng rào bề mặt bảo vệ cơ thể.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Các tế bào độc gây chết cho các tế bào nhiễm bệnh là đặc điểm của miễn dịch tế bào.

Câu 2: Phát biểu nào sai khi nói về cách thức loại bỏ tác nhân gây bệnh của hàng rào bên trong cơ thể?

A. Các tế bào thực bào như đại thực bào và bạch cầu trung tính sẽ bắt giữ, bao bọc, tiêu diệt tác nhân gây bệnh.

B. Tế bào giết tự nhiên nhận diện những biến đổi bất thường trên bề mặt các tế bào bệnh, tiết protein làm chết các tế bào bệnh.

C. Các tế bào tổng hợp peptide và protein có khả năng chống lại các tác nhân gây bệnh.

D. Tế bào T độc hoạt hóa và lưu hành trong máu, tiết ra độc tố tiêu diệt các tế bào nhiễm mầm bệnh.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

D – Sai. Tế bào T độc hoạt hóa và lưu hành trong máu, tiết ra độc tố tiêu diệt các tế bào nhiễm mầm bệnh → Đây là đặc điểm của miễn dịch tế bào.

Câu 3: Phát biểu nào đúng khi nói về miễn dịch dịch thể?

A. Miễn dịch dịch thể mang tính chất bẩm sinh, bao gồm các yếu tố bảo vệ tự nhiên của cơ thể.

B. Miễn dịch dịch thể được thể hiện bằng sự sản xuất kháng thể có khả năng tương tác với các kháng nguyên.

C. Miễn dịch dịch thể có sự tham gia của các tế bào limpho T độc.

D. Miễn dịch dịch thể có sự tham gia của kháng thể nằm trong dịch thể nhưng không phải do tế bào limpho B tiết ra.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Miễn dịch dịch thể được thể hiện bằng sự sản xuất kháng thể có khả năng tương tác với các kháng nguyên.

A – Sai. Miễn dịch dịch thể thuộc miễn dịch đặc hiệu → Hình thành trong đời sống của từng cá thể.

C – Sai. Miễn dịch dịch thể không có sự tham gia của các tế bào limpho T độc.

D – Sai. Tế bào B tăng sinh và biệt hóa thành hai loại tế bào là tế bào B nhớ và tế bào plasma, các tế bào plasma sản sinh kháng thể → nguồn gốc từ tế bào B.

Câu 4: Cơ chế của việc tiêm vaccine phòng bệnh là

A. đưa kháng thể vào cơ thể, kích thích cơ thể sản xuất kháng nguyên, đồng thời ghi nhớ kháng thể.

B. đưa kháng nguyên vào cơ thể, kích thích cơ thể hình thành kháng thể, đồng thời ghi nhớ kháng nguyên.

C. đưa kháng thể vào cơ thể để tiêu diệt tác nhân gây bệnh.

D. đưa kháng nguyên vào cơ thể để tiêu diệt tác nhân gây bệnh.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Cơ chế của việc tiêm vaccine phòng bệnh là đưa chế phẩm có chứa kháng nguyên hoặc chất sản sinh kháng nguyên vào cơ thể, kích hoạt hệ miễn dịch hình thành kháng thể bất hoạt kháng nguyên, đồng thời ghi nhớ kháng nguyên.

Câu 5: Phản ứng quá mức của hệ thống miễn dịch ở người với một số chất kích thích gọi là

A. thích ứng.

B. dị ứng.

C. miễn dịch.

D. suy giảm miễn dịch.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Dị ứng là phản ứng quá mức của hệ thống miễn dịch ở người với một số chất kích thích.

Câu 6: Cơ thể chỉ bị bệnh khi tác nhân gây bệnh hội tụ đủ các yếu tố là

A. có khả năng gây bệnh và có trong môi trường sống,

B. có khả năng gây bệnh và có con đường xâm nhiễm phù hợp.

C. có khả năng gây bệnh, có con đường xâm nhiễm phù hợp và số lượng đủ lớn.

D. có trong môi trường sống, tiếp xúc với vật chủ và số lượng đủ lớn.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Cơ thể chỉ bị bệnh khi tác nhân gây bệnh hội tủ đủ 3 yếu tố: có khả năng gây bệnh, có con đường xâm nhiễm phù hợp và số lượng đủ lớn.

Câu 7: Nhóm các bệnh nào sau đây thuộc loại bệnh truyền nhiễm?

A. Cúm, cận thị, nấm da, HIV/AIDS.

B. Cúm, sốt rét, nấm da, HIV/AIDS.

C. Ung thư, loãng xương, thoái hóa khớp.

D. Ung thư, cận thị, HIV/AIDS.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Cúm, sốt rét, nấm da, HIV/AIDS thuộc loại bệnh truyền nhiễm.

Cận thị, ung thư, loãng xương, thoái hóa khớp thuộc loại bệnh không truyền nhiễm.

Câu 8: Miễn dịch có vai trò gì đối với cơ thể người và động vật?

A. Vận chuyển bạch cầu đến các tế bào và cơ quan của cơ để để tiêu diệt mầm bệnh.

B. Bảo vệ cơ thể chống lại tất cả các mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể, giúp cơ thể luôn khỏe mạnh.

C. Ngăn chặn, nhận biết các tác nhân gây bệnh từ môi trường và loại bỏ chúng trước khi chúng tiếp xúc với cơ thể.

D. Ngăn chặn, nhận biết và loại bỏ những thành phần bị hư hỏng hoặc các tác nhân gây bệnh.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Miễn dịch có vai trò ngăn chặn, nhận biết và loại bỏ những thành phần bị hư hỏng hoặc các tác nhân gây bệnh, nhờ đó mà cơ thể ít bị bệnh.

Câu 9: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh truyền nhiễm?

A. Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây truyền từ cá thể này sang cá thể khác.

B. Chỉ cần có tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể là có thể gây bệnh trong bất kì điều kiện nào.

C. Tác nhân gây bệnh chủ yếu do virus, vi khuẩn, nấm, nguyên sinh vật gây ra.

D. Để gây bệnh, tác nhân gây bệnh cần hội tụ đủ 3 yếu tố: có khả năng gây bệnh, con đường xâm nhiễm phù hợp và số lượng lớn.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

B – Sai. Cơ thể chỉ bị bệnh khi tác nhân gây bệnh hội tụ đủ 3 yếu tố: có khả năng gây bệnh, con đường xâm nhiễm phù hợp và số lượng lớn.

Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở miễn dịch đặc hiệu?

A. Có ở tất cả động vật.

B. Không hình thành trí nhớ miễn dịch.

C. Hình thành trong đời sống của từng cá thể.

D. Đáp ứng tức thời.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Miễn dịch đặc hiệu được hình thành trong đời sống của từng cá thể; có ở động vật có xương sống; đáp ứng chậm và hình thành trí nhớ miễn dịch → Đáp án C.

Câu 11: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh ung thư?

A. Ung thư có thể làm suy yếu hệ miễn dịch theo nhiều cách khác nhau.

B. Khi tế bào ung thư di chuyển vào tủy xương và hình thành khối u ác tính trong tủy xương, gây cản trở chức năng sản sinh tế bào máu.

C. Việc sử dụng các liệu pháp điều trị như hóa trị hoặc xạ trị giúp tăng cường khả năng miễn dịch của người bệnh.

D. Các tế bào ung thư có thể tách ra khỏi khối u mà di chuyển đến các vị trí khác trong cơ thể hình thành khối u ác tính mới, gọi là di căn.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

C – Sai. Việc sử dụng các liệu pháp điều trị như hóa trị hoặc xạ trị làm suy giảm hệ miễn dịch của người bệnh.

Câu 12: Bệnh tự miễn là

A. hiện tượng hệ thống miễn dịch hoạt động chống lại một số phân tử của cơ thể do nhầm tưởng đó là kháng nguyên.

B. hiện tượng hệ thống miễn dịch hoạt động chống lại một số phân tử của cơ thể do nhầm tưởng đó là kháng thể.

C. phản ứng quá mức của hệ thống miễn dịch ở người với một số chất kích thích.

D. hiện tượng hệ thống miễn dịch hoạt động giúp nhận biết, loại bỏ các tác nhân gây bệnh.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Bệnh tự miễn là hiện tượng hệ thống miễn dịch hoạt động chống lại một số phân tử của cơ thể do nhầm tưởng đó là kháng nguyên.

Câu 13: Trong môi trường sống của một người có nhiều vi sinh vật gây ra một loại bệnh, nhưng người đó vẫn sống khỏe mạnh. Giải thích nào sau đây là đúng với hiện tượng này?

A. Con đường xâm nhập thích hợp của loại vi sinh vật này đã bị ngăn chặn.

B. Số lượng vi sinh vật gây bệnh xâm nhập vào cơ thể người đó không đủ lớn.

C. Cơ thể của người đó có khả năng miễn dịch chống lại sự xâm nhiễm và gây bệnh của vi sinh vật gây bệnh này.

D. Tất cả các đáp án trên.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Trong môi trường sống của một người có nhiều vi sinh vật gây ra một loại bệnh, nhưng người đó vẫn sống khỏe mạnh, hiện tượng này có thể giải thích do: Con đường xâm nhập thích hợp của loại vi sinh vật này đã bị ngăn chặn; số lượng vi sinh vật gây bệnh xâm nhập vào cơ thể người đó không đủ lớn; cơ thể của người đó có khả năng miễn dịch chống lại sự xâm nhiễm và gây bệnh của vi sinh vật gây bệnh này.

Câu 14: Vì sao một số bệnh như sởi, quai bị thường chỉ mắc một lần trong đời?

A. Vì sau khi mắc bệnh, cơ thể sẽ sản xuất ra kháng thể chống lại virus và hình thành trí nhớ miễn dịch.

B. Vì sau khi mắc bệnh, cơ thể sẽ sản xuất ra kháng nguyên chống lại virus và hình thành trí nhớ miễn dịch.

C. Vì virus gây bệnh đã bị loại bỏ khỏi môi trường sống.

D. Vì thuốc kháng sinh đã tiêu diệt hoàn toàn lượng virus, đồng thời ngăn chặn sự tái nhiễm của virus.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Vì sau khi mắc bệnh, cơ thể sẽ sản xuất ra kháng thể chống lại virus và hình thành trí nhớ miễn dịch nên hệ thống miễn dịch có khả năng nhận diện và tiêu diệt virus gây bệnh nếu chúng xâm nhập vào cơ thể ở lần sau.

Câu 15: Tại sao trước khi tiêm một số loại kháng sinh người ta phải thử phản ứng dị ứng của cơ thể với kháng sinh?

A. Vì để xác định liều lượng kháng sinh cần tiêm cho bệnh nhân.

B. Vì trong thành phần của thuốc có thể chứa dị nguyên, thử phản ứng dị ứng giúp tránh những phản ứng phụ không mong muốn sau khi tiêm.

C. Vì để đảm bảo kháng sinh được cơ thể sử dụng chính xác khi tiêm vào cơ thể.

D. Vì trong thành phần của thuốc có thể chứa kháng thể, thử phản ứng dị ứng giúp kiểm tra hoạt động của kháng thể trên cơ thể.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Trước khi tiêm một số loại kháng sinh người ta phải thử phản ứng dị ứng của cơ thể với kháng sinh bằng cách tiêm một lượng rất nhỏ kháng sinh dưới da cẳng tay và theo dõi phản ứng xảy ra tại vị trí tiêm. Vì trong thành phần của thuốc có thể chứa dị nguyên, thử phản ứng dị ứng giúp tránh những phản ứng phụ không mong muốn sau khi tiêm.

>>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Sinh học 11 Cánh diều bài 10

Trên đây là toàn bộ lời giải Lý thuyết Sinh học lớp 11 bài 9: Miễn dịch ở người và động vật sách Cánh diều. Các em học sinh tham khảo thêm Sinh học 11 Kết nối tri thức Sinh học lớp 11 Chân trời sáng tạo. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Chanaries
    Chanaries

    😎😎😎😎😎😎😎

    Thích Phản hồi 12:05 14/09
    • Hươu Con
      Hươu Con

      🧐🧐🧐🧐🧐🧐🧐🧐🧐

      Thích Phản hồi 12:05 14/09
      • Kim Ngưu
        Kim Ngưu

        🥰🥰🥰🥰🥰🥰🥰🥰🥰

        Thích Phản hồi 12:05 14/09
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Sinh học 11 Cánh diều

        Xem thêm