Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Communication Unit 10 lớp 7 Energy Sources

Soạn Anh 7 Unit 10 Communication (SGK Tiếng Anh 7 mới) được giới thiệu trên VnDoc.com bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho 3 bài tập trong SGK Tiếng Anh 7 mới phần Communication Unit 10 lớp 7 Energy Sources.

Nhằm giúp các em học sinh học tốt môn Tiếng Anh 7, VnDoc.com giới thiệu chuyên mục Soạn Anh 7 mới bao gồm các hướng dẫn giải chi tiết cho từng phần trong SGK Tiếng Anh lớp 7 mới, kèm với đó là file nghe và hướng dẫn dịch giúp các em hiểu bài nhanh và dễ dàng hơn.

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of the lesson, sts will be able to:

- talk about their carbon footprint as well as the ways how to save energy in life .

- Develope Ss’ reading and speaking skills.

2. Objectives:

– Vocabulary: Energy sources .

– Grammar: The future continuous tense and the simple future passive

II. Unit 10 lớp 7 Communication sách Global Success

Everyday English

Asking for explanation (Yêu cầu sự giải thích)

1. Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted questions.

(Nghe và đọc đoạn hội thoại. Hãy chú ý đến những câu hỏi được làm nổi bật.)

Bài nghe

Unit 10 lớp 7 Communication sách Global Success

2. Work in pairs. Make similar conversations to ask for explanations of the phrases: hydro energy, energy from coal...

(Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc trò chuyện tương tự để yêu cầu giải thích các cụm từ: năng lượng thủy điện, năng lượng từ than đá ...)

Gợi ý đáp án

Nam: What does “hydro energy" mean?

Minh: Well, it's energy that comes from the water.

Nam: And what does "energy from coal” mean?

Minh: It's another type of energy and it comes from coal.

Saving energy

3. Work in pairs. Ask your partner the following questions and tick (✓) his or her answers in the boxes.

(Làm việc theo cặp. Hỏi đối tác của bạn những câu hỏi sau và đánh dấu (✓) câu trả lời của họ vào ô trống.)

Unit 10 lớp 7 Communication sách Global Success

4. Work in groups. Tell the group how well your partner saves energy.

(Làm việc nhóm. Cho nhóm biết đối tác của bạn tiết kiệm năng lượng như thế nào.)

Gợi ý đáp án

Nam saves lots of energy. He walks to school every day. He always turns off the TV when not watching it and his family are using low energy light bulbs at home.

5. Answer the questions in 3 on your own. Then tell the class how well you save energy.

(Trả lời các câu hỏi trong 3 câu hỏi của riêng bạn. Sau đó cho cả lớp biết bạn tiết kiệm năng lượng như thế nào.)

Gợi ý đáp án

I save much energy. I don’t walk to school but sometimes I use public transport. I always remember to turn off the lights and TV when not using them.

Xem chi tiết: Unit 10 lớp 7 Communication sách Global Success

III. Soạn giải Communication tiếng Anh Unit 10 lớp 7 Sources of energy chương trình cũ

Task 1. Answer the questions below with a number from 1 to 4. (Trả lời những câu hỏi bên dưới với một số từ 1-4)

1 = always (luôn luôn)

2 = often (thường xuyên)

3 = sometimes (thỉnh thoảng)

4 = never (không bao giờ)

Hướng dẫn giải:

1. always

2. always

3. often

4. sometimes

5. often

6. always

7. always

8. sometimes

9. often

10. sometimes

Hướng dẫn dịch

Bạn có ...

1. take showers instead of baths

tắm vòi sen thay vì tắm bồn

2. walk or ride a bike when travelling short distances

đi bộ hoặc đạp xe khi đi một quãng ngắn

3. use public transport when travelling long distances

sử dụng phương tiện công cộng khi đi quãng đường dài

4. use a hand fan to keep cool in summer

sử dụng quạt tay để làm mát trong mùa hè

5. use low energy light bulbs

sử dụng bóng đèn tròn năng lượng thấp

6. turn of the lights when leaving room or going to bed

tắt đèn khi rời phòng hoặc khi ngủ

7. only uses a little electircity at home

chỉ sử dụng nhiều nước khi cần

8. only use a little electricity at home

chỉ sử dụng ít điện khi ở nhà

9. use biogas for cooking at home

sử dụng khí đốt để nấu ăn ở nhà

10. go to school by bike

đến trường bằng xe đạp

Task 2. Work in pairs. Add up each others and look up the score below. Then explain how well your partner saves energy. (Làm theo cặp. Tính tổng những câu trả lời của nhau, và tra điểm. Sau đó giải thích bạn học của em tiết kiệm năng lượng như thế nào)

Hướng dẫn dịch

Score 10-20: Your footprint is small. You are really environmentally friendly

Điểm 10-20: Dấu chân của bạn nhỏ. Bạn thật sự thân thiện với môi trường.

Score 21-30: Your footprint is quite small. Remember to care about, and respect the world about you.

Điểm 21-30: Dấu chân của bạn hoàn toàn nhỏ. Hãy nhớ quan tâm và tôn trọng thế giới quanh bạn.

Score 31-40: Your footprint is quite big. You do some things to save energy, but there’s always room for improvement

Điểm 31-40: Dấu chân của bạn hoàn toàn lớn. Bạn làm vài điều tiết kiệm năng lượng, nhưng luôn có chỗ cho sự cải thiện.

Task 3. Talk about your partner's carbon footprint to your group. Use the following prompts. (Nói về dấu chân carbon của bạn em cho nhóm. Sử dụng gợi ý bên dưới.)

Hướng dẫn dịch

- Dấu chân các-bon của bạn tôi thì...

- Bạn ấy là người biết quan tâm vì...

- Bạn ấy có thể cố gắng hơn trong công việc...

- Bằng cách... trong tương lai, bạn ấy có thể giúp ...

Hướng dẫn giải:

Gợi ý 1

My partner's carbon footprint is small. She is considerate because she wants to protect environment. She could try harder to use less plastic bags. In the future, she can help her family to have a smaller carbon footprint.

Hướng dẫn dịch: Dấu chân carbon của bạn tôi nhỏ. Cô ấy rất cẩn thận bởi vì cô ấy muốn bảo vệ môi trường. Cô ấy có thể cố gắng hơn để dùng ít túi bóng. Tương lai cô ấy sẽ giúp đỡ gia đình để có dấu chân carbon nhỏ hơn.

Gợi ý 2

My carbon footprint is small. I go to school by bicycle. I travel long distances by bus. I only use water and electricity when I need.

Hướng dẫn dịch

Dấu chân carbon của mình nhỏ. Mình đi học bằng xe đạp. Mình đi đến những nơi xa bằng xe buýt. Mình chỉ sử dụng điện và nước khi cần thiết.

Gợi ý 3

My partner's carbon footprint is quite big. Because she doesn't  take care about the environment. She always uses plastic bags to bring everything. She sometimes forgets to turn off the electricity devices before going out. In the future, she should help her family to have a smaller carbon footprint.

Hướng dẫn dịch

Lượng khí thải carbon của đối tác của tôi khá lớn. Bởi vì cô ấy không quan tâm đến môi trường. Cô ấy luôn sử dụng túi nhựa để mang theo mọi thứ. Cô ấy đôi khi quên tắt các thiết bị điện trước khi ra ngoài. Trong tương lai, cô ấy nên giúp gia đình mình có lượng khí thải carbon thấp hơn.

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Tiếng Anh 7 Unit 10 Energy Sources Communication.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
14
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lớp 7

    Xem thêm