Getting started Unit 9 lớp 7 Festivals around the world

Nhằm giúp học sinh có thể theo dõi tiến trình bài học dễ dàng, VnDoc giới thiệu chuyên mục Soạn Anh 7 mới bao gồm các hướng dẫn giải chi tiết cho từng phần trong SGK Tiếng Anh lớp 7 mới, kèm với đó là file nghe và hướng dẫn dịch giúp các em nắm bài học dễ dàng hơn.

Trong bài viết này, VnDoc giới thiệu tới các em Soạn tiếng Anh Unit 9 lớp 7: Festivals Around The World - Getting started dưới đây. Hướng dẫn giải Getting Started Unit 9 lớp 7 bao gồm gợi ý đáp án, hướng dẫn dịch và file nghe mp3 giúp các em ôn tập những kỹ năng tiếng Anh cơ bản. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết.

* Xem chi tiết: Soạn Unit 9 lớp 7 Festivals Around the World

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

- use the lexical items related to the topic “ Festivals around the world”

- read for specific information about an unusual festival.

II. Unit 9 lớp 7 Getting Started sách Global Success

1. Listen and read

(Nghe và đọc)

Bài nghe

Unit 9 lớp 7 Getting Started sách Global Success

2. Read the conversation again. Who did the following activities? Tick (✓) the correct column. Sometimes you need to tick both.

(Đọc lại đoạn hội thoại. Ai đã thực hiện các việc dưới đây? Đánh dấu (✓) vào cột phù hợp. Đôi khi bạn cần đánh dấu vào cả hai cột.)

Unit 9 lớp 7 Getting Started sách Global Success

Gợi ý đáp án

Ms Hoa

Mark

1. went to the Tulip Festival in Australia

2. went to the Tulip Festival in the Netherlands

3. tried Dutch food and drinks

4. watched traditional Dutch dancing

5. saw tulip floats

3. Write a word or phrase from the box under each picture.

(Viết một từ hoặc cụm từ trong hộp dưới mỗi bức tranh thích hợp.)

Unit 9 lớp 7 Getting Started sách Global Success

Gợi ý đáp án

1. parade

2. costumes

3. feast

4. float

5. fireworks display

6. folk dance

4. Fill in each blank with a word or phrase from 3. You may have to change the form of the word or phrase.

(Điền vào mỗi chỗ trống một từ hoặc cụm từ trong bài tập 3. Bạn có thể phải thay đổi dạng của từ hoặc cụm từ.)

Unit 9 lớp 7 Getting Started sách Global Success

Gợi ý đáp án

1. folk dance

2. fireworks display

3. feast

4. parades

5. float/ customes

Lời giải chi tiết

1. The dancers performed folk dance at the Tulip Festival.

(Các vũ công biểu diễn điệu múa truyền thống tại Lễ hội hoa Tulip.)

2. On New Year's Eve, we went to Hoan Kiem Lake to watch the fireworks display.

(Đêm giao thừa, chúng mình ra hồ Hoàn Kiếm xem bắn pháo hoa.)

3. For Tet, we usually prepare a feast with special food.

(Vào ngày Tết, chúng mình thường chuẩn bị một bữa tiệc với những món ăn đặc biệt.)

4. People hold flower parades in several countries to welcome the new season.

(Mọi người tổ chức diễu hành hoa ở một số quốc gia để chào đón một mùa mới.)

5. The float carried the dancers in special costumes.

(Xe diễu hành chở các vũ công trong trang phục lễ hội.)

5. QUIZ What festival is it?

Match each description with a festival.

(Ghép mỗi mô tả với một lễ hội.)

Unit 9 lớp 7 Getting Started sách Global Success

Gợi ý đáp án

1. e

2. a

3. d

4. c

5. b

Xem chi tiết tại: Unit 9 lớp 7 Getting Started sách Global Success MỚI

III. Soạn giải tiếng Anh lớp 7 Unit 9 Getting started chương trình cũ

Task 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Nội dung bài nghe

Tiếng Anh lớp 7 Unit 9 Getting started

Hướng dẫn dịch:

Teacher: Which festival did you choose, Nick?

Giáo viên: Em chọn lễ hội nào, Nick?

Nick: Actually, I chose a Vietnamese festival!

Nick: Thật ra, em chọn một lễ hội Việt Nam!

Teacher: Oh really? Which one did you choose?

Giáo viên: Thật không? Em chọn lễ hội nào?

Nick: Em chọn Lễ hội đua voi ở Đắk Lắk. Em nghĩ voi là động vật tuyệt vời. Chắc chắn sẽ thú vị khi xem chúng đua.

Giáo viên: Được, thú vị đó. Còn em, Mai?

Mai: Em chọn Diwali. Nó là một lễ hội Ấn Độ.

Giáo viên: Tại sao em chọn nó?

Mai: Dạ, nó được gọi là “Lễ hội Ánh sáng” và nó là một lễ hội tôn giáo. Em nghĩ những cây nến rất lãng mạn, và em thích pháo hoa. Trong suốt lễ hội Diwali có rất nhiều nến và pháo hoa.

Giáo viên: Đó là một sự lựa chọn hay. Còn em, Phong?

Phong: Em chọn lễ hội La Tomatina. Nó được tổ chức ở Tây Ban Nha ở một thị trấn nhỏ gọi là Bunol. Nó là một lễ hội mùa để ăn mừng việc thu hoạch cà chua.

Giáo viên: Em thích gì về nó?

Phong: Trong 1 giờ, người ta ném những quả cà chua vào nhau!

Giáo viên: Ồ! Nghe không bình thường cho lắm. Được, cuối cùng là Mi.

Mi: Em chọn một cái gì đó hơi khác. Đó là lễ hội âm nhạc được gọi là Burning Man. Nó được tể chức mỗi năm vào cuối tháng 8. Người ta đến sa mạc, dựng lều trại và tổ chức tiệc!

Giáo viên: Ồ! Đó là một lễ hội mới đấy! Nghe thật thú vị. Được, cô muốn các em viết bài báo cáo và nộp chúng cho cô...

a. Answer the following questions. (Trả lời những câu hỏi sau.)

Hướng dẫn dịch câu hỏi

1 - Did the teacher expect Nick to choose a Vietnamese festval? Why/ Why not?

Giáo viên có nghĩ Nick chọn lễ hội Việt Nam không? Tại sao?/ Tại sao không?

2 - What do people do to celebrate Diwali?

Mọi người làm gì để kỷ niệm lễ hội Diwali?

3 - Which festival is held in a small town?

Lễ hội nào được tổ chức trong một thị trấn nhỏ?

4 - Why does Mi think her festival in unsual?

Tại sao Mi nghĩ rằng lễ hội của cô ấy không bình thường?

5 - What should the students do after this discussion with the teacher?

Học sinh nên làm gì sau khi thảo luận với giáo viên?

Hướng dẫn giải:

1 - No, she didn’t because she said “Oh really?” to show her surprise.

Không, bởi vì cô ấy nói rằng “Thật vậy à?” để thể hiện sự ngạc nhiên của mình.

2 - People light candles and display the fireworks.

Người ta thắp nến và trình diễn pháo hoa.

3 - It’s La Tomatina.

Chính là La Tomatina.

4 - Because to celebrate the festival, people go to the desert, make a camp, and have a party.

Bởi vì để ăn mừng lễ hội, người ta đi đến sa mạc cắm trại, và tổ chức tiệc.

5 - They should write up reports and hand them into the teacher.

Họ nên viết ra báo cáo và nộp cho giáo viên

b. Tick () true (T) or false (F) (Đánh dấu chọn (đúng (T) hay sai (F).)

Hướng dẫn giải:

1. T

Hướng dẫn dịch:

Nick chose the festival because he would like to see elephants racing

Nick chọn lễ hội này bởi vì anh ấy muốn xem đua voi.

2. T

Hướng dẫn dịch:

The “Festival of Lights” is another name for Diwali

“LỄ HỘI ÁNH SÁNG” là một tên khác của Diwali.

3. F (for one hour only - chỉ 1 giờ thôi)

Hướng dẫn dịch:

People throw tomatoes at each other for one day at La Tomatina

Người ta ném cà chua vào nhau trong một ngày ở La Tomatina.

4. T

Hướng dẫn dịch:

Burning Man is held in the desert

Lễ hội Burning Man được tổ chức ở sa mạc.

Task 2. Write the festivals in the box under the pictures. Then listen and repeat. (Viết các lễ hội trong bảng dưới các bức tranh. Sau đó nghe và lặp lại.)

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1 - Water festival

2 - Cannes Film Festival

3 - Ghost day

4 - Tet

5 - Rock in Rio

6 - Christmas

7 - Halloween

8 - Easter

Hướng dẫn dịch

1 - Lễ hội nước

2 - Liên hoan phim Cannes

3 - Ngày ma quỷ (Ngày cô hồn) / Lễ Vu Lan

4 - Ngày tết

5 - Lễ hội nhạc Rock ở Rio

6 - Lễ Giáng sinh

7 - Lễ hội Halloween - Lễ hội Hóa trang

8 - Lễ Phục sinh

Task 3. Match the festivals below with the reasons they are held.  (Ni lễ hội bên dưới với những lý do mà chúng tổ chức)

Hướng dẫn giải:

- religious (tôn giáo): Halloween, Ghost Day

- music/ art (âm nhạc, nghệ thuật): Rock in Rio, Cannes Film Festival

- seasonal (theo mùa): Tet, Water Festival

-superstitous (mê tín): Christmas, Easter

Task 4. Compare your answers with a partner. So sánh câu trả lời của bạn với bạn cùng lớp.)

Example:

A: I think Rock in Rio and the Cannes Film Festival are music or arts festivals.

B: I agree.

A: Which do you think are seasonal festivals?

B: I think Christmas and Easter. How about you?

A: I think Halloween and Ghost Day.

Hướng dẫn dịch

A: Tớ nghĩ là lễ hội Rock in Rio và Liên hoan phim Cannes là lễ hội âm nhạc hoặc lễ hội nghệ thuật.

B: Tớ đồng ý.

A: Bạn nghĩ lễ hội nào là lễ hội theo mùa?

B: Tớ nghĩ là lễ Giáng sinh và lễ Phục sinh. Còn bạn?

A: Tớ nghĩ là lễ hội Halloween và Lễ hội Ma quỷ.

Task 5. Can you add any more festivals to the groups in 3? (Bạn có thể thêm vào lễ hội nào trong nhóm ở bài 3 nữa không.)

Religious (tôn giáo): Thanksgiving (lễ tạ ơn), Diwali; Songkran Water festival (Lễ hội té nước Songkran); Rio Carnival;

Music/arts (âm nhạc, nghệ thuật): Berlin Festival (Lễ hội Béc-lin); Tomorrowland (Lễ hội âm nhạc EDM Tomorrowland); Electric Daisy Carnival (Las Vegas); Coachella;

Seasonal (theo mùa): Mid-autumn Festival (trung thu); Snow & Ice Festival - China; La Tomatina - Spain

* Tham khảo thêm phần giải SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 9 Festivals around the world thí điểm tiếp theo:

A closer look 1 Unit 9 lớp 7 Festivals around the world

A closer look 2 Unit 9 lớp 7 Festivals around the world

Communication Unit 9 lớp 7 Festivals around the world

Skills 1 Unit 9 lớp 7 Festivals around the world

Và một số bài tập tiếng Anh Unit 9 lớp 7 Festivals around the world có đáp án khác:

Bài tập Unit 9 lớp 7 Festivals around the world

Đề luyện tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 9 Festivals Around the World

Trắc nghiệm Từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 9 Festivals Around The World

Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 9 phần Reading

Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 9 phần Writing

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Tiếng Anh 7 Unit 9: Getting started. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu tiếng Anh được cập nhật liên tục trên VnDoc.com như: Giải bài tập Tiếng Anh 7, Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7, Giải SBT Tiếng Anh 7, Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh lớp 7 trực tuyến...

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập Tiếng Anh lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Tham khảo thêm:

Đánh giá bài viết
20 8.625
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm