Từ vựng - Ngữ pháp tiếng Anh giữa kì 1 lớp 5 năm 2023
Tài liệu Lý thuyết tiếng Anh lớp 5 giữa học kì 1 dưới đây nằm trong bộ đề thi giữa kì 1 tiếng Anh lớp 5 năm 2023 - 2024 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tổng hợp Từ mới - Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh Unit 1 - 5 SGK tiếng Anh 5 mới giúp các em ghi nhớ lý thuyết tiếng Anh trọng tâm giữa kì 1 lớp 5 hiệu quả cũng như đạt điểm cao trong kì thi giữa kì 1 môn tiếng Anh 5 sắp tới.
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại.
Lý thuyết ôn thi giữa kì 1 lớp 5 môn tiếng Anh năm 2023 - 2024
- A. Từ vựng tiếng Anh lớp 5 Unit 1, 2, 3, 4, 5
- B. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 Unit 1, 2, 3, 4, 5
- 1. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 1 What's your address? lớp 5
- 2. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 2 I always get up early. How about you? lớp 5
- 3. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 3 Where did you go on holiday?
- 4. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 4 Did you go to the party? lớp 5
- 5. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 5 Where will you be this weekend? lớp 5
- C. Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn tiếng Anh năm 2023 - 2024
A. Từ vựng tiếng Anh lớp 5 Unit 1, 2, 3, 4, 5
1. Từ vựng Tiếng Anh 5 Unit 1 What's your address?
Tiếng Anh | Phiên âm | Tiếng Việt |
address (n) | /ə'dres/ | địa chỉ |
lane (n) | /lein/ | ngõ |
road (n) | /roud/ | đường (trong làng) |
street (n) | /stri:t/ | đường (trong thành phố) |
flat (n) | /flæt/ | căn hộ |
village (n) | /vilidʒ/ | ngôi làng |
country (n) | /kʌntri/ | đất nước |
tower (n) | /tauə/ | tòa tháp |
mountain (n) | /mauntin/ | ngọn núi |
district (n) | /district/ | huyện, quận |
province (n) | /prɔvins/ | tỉnh |
hometown (n) | /həumtaun/ | quê hương |
where (adv) | /weə/ | ở đâu |
from (prep.) | /frəm/ | đến từ |
pupil (n) | /pju:pl/ | học sinh |
live (v) | /liv/ | sống |
busy (adj) | /bizi/ | bận rộn |
far (adj) | /fɑ:/ | xa xôi |
quiet (adj) | /kwaiət/ | yên tĩnh |
crowded (adj) | /kraudid/ | đông đúc |
large (adj) | /lɑ:dʒ/ | rộng |
small (adj) | /smɔ:l/ | nhỏ, hẹp |
pretty (adj) | /priti/ | xinh xắn |
beautiful (adj) | /bju:tiful/ | đẹp |
2. Từ vựng tiếng Anh 5 Unit 2 I always get up early. How about you?
Tiếng Anh | Phiên âm | Tiếng Việt |
1. go to school | /gəʊ tə sku:l/ | Đi học |
2. do the homework | /du: ðə 'həʊmwɜ:k/ | làm bài tập về nhà |
3. talk with friends | /tɔ:k wið frendz/ | nói chuyện với bạn bè |
4. brush the teeth | /brʌ∫ ðə ti:θ/ | đánh răng |
5. do morning exercise | /du: 'mɔ:niŋ 'eksəsaiz/ | tập thể dục buổi sáng |
6. cook dinner | /kuk 'dinə/ | nấu bữa tối |
7. watch TV | /wɒt∫ ti:'vi:/ | xem ti vi |
8. play football | /plei 'fʊtbɔ:l/ | đá bóng |
9. surf the Internet | /sɜ:f tə ‘ɪntənet/ | lướt mạng |
10. look for information | /lʊk fɔ:[r] infə'mei∫n/ | tìm kiếm thông tin |
11. go fishing | /gəʊ 'fi∫iη/ | đi câu cá |
12. ride a bicycle | /raid ei 'baisikl/ | đi xe đạp |
13. come to the library | /kʌm tu: tə 'laibrəri/ | đến thư viện |
14. go swimming | /gəʊ 'swimiη/ | đi bơi |
15. go to bed | /gəʊ tə bed/ | đi ngủ |
16. go shopping | /gəʊ '∫ɒpiŋ/ | đi mua sắm |
17. go camping | /gəʊ 'kæmpiŋ/ | đi cắm trại |
18. go jogging | /gəʊ 'dʒɒgiη/ | đi chạy bộ |
19. play badminton | /plei 'bædmintən/ | chơi cầu lông |
20. get up | /'get ʌp/ | thức dậy |
21. have breakfast | /hæv 'brekfəst/ | ăn sáng |
22. have lunch | /hæv lʌnt∫/ | ăn trưa |
23. have dinner | /hæv 'dinə/ | ăn tối |
24. look for | /lʊk fɔ:[r]/ | tìm kiếm |
25. project | /'prədʒekt/ | dự án |
26. early | /'ə:li/ | sớm |
27. busy | /'bizi/ | bận rộn |
28. classmate | /ˈklɑːsˌmeɪt/ | bạn cùng lớp |
29. sports centre | /'spɔ:ts 'sentə[r]/ | trung tâm thể thao |
30. library | /'laibrəri/ | thư viện |
31. partner | /'pɑ:tnə[r]/ | bạn cùng nhóm, cặp |
32. always | /'ɔ:lweiz/ | luôn luôn |
33. usually | /'ju:ʒuəli/ | thường thường |
34. often | /'ɒfn/ | thường xuyên |
35. sometimes | /'sʌmtaimz/ | thỉnh thoảng |
36. everyday | /'evridei/ | mỗi ngày |
3. Từ vựng tiếng Anh 5 Unit 3 Where did you go on holiday?
Tiếng Anh | Phiên âm | Tiếng Việt |
1. ancient | /ein∫ənt/ | cổ, xưa |
2. airport | (n) /eəpɔ:t/ | sân bay |
3. bay | /bei/ | vịnh |
4. by | /bai/ | bằng (phương tiện gì đó) |
5. boat | /bout/ | tàu thuyền |
6. beach | /bi:t∫/ | bãi biển |
7. coach | (n) /kəʊt∫/ | xe khách |
8. car | /ka:(r)/ | ô tô |
9. classmate | /klɑ:smeit/ | bạn cùng lớp |
10. family | /fæmili/ | gia đình |
11. great | /greit]/ | tuyệt vời |
12. holiday | /hɔlədi/ | kỳ nghỉ |
13. hometown | /həumtaun/ | quê hương |
14. Island | /ailənd/ | Hòn đảo |
15. imperial city | /im'piəriəl siti/ | kinh thành |
16. motorbike | /moutəbaik/ | xe máy |
17. north | /nɔ:θ/ | miền bắc |
18. weekend | /wi:kend/ | ngày cuối tuần |
19. trip | /trip/ | chuyến đi |
20. town | /taun/ | thị trấn, phố |
21. take a boat trip | /teik ei bəʊt trip/ | đi chơi bằng thuyền |
22. seaside | /si:'said/ | Bờ biển |
23. really | /riəli/ | thật sự |
24. (train) station | /trein strei∫n/ | nhà ga (tàu) |
25. swimming pool | /swimiη pu:l/ | Bể bơi |
26. railway | railway | đường sắt (dành cho tàu hỏa) |
27. train | /trein/ | tàu hỏa |
28. taxi | /'tæksi/ | xe taxi |
29. plane | /plein/ | máy bay |
30. underground | /ʌndəgraund/ | tàu điện ngầm |
31. province | /prɔvins/ | tỉnh |
32. picnic | /piknik/ | chuyến đi dã ngoại |
33. photo of the trip | /'fəʊtəʊ əv ðə trip/ | ảnh chụp chuyến đi |
34. wonderful | /'wʌndəfl/ | tuyệt vời |
35. weekend | /wi:k'end/ | cuối tuần |
36. go on a trip | /gəʊ ɒn ei trip/ | đi du lịch |
4. Từ vựng tiếng Anh 5 Unit 4 Did you go to the party?
Tiếng Anh | Phiên âm | Tiếng Việt |
1. birthday | (n) /bə:θdei/ | ngày sinh nhật |
2. party | (n) /pɑ:ti/ | bữa tiệc |
3. fun | (adj) /fʌn/ | vui vẻ/ niềm vui |
4. visit | (v) /visit/ | đi thăm |
5. enjoy | (v) /in'dʒɔi/ | thưởng thức |
6. funfair | (n) /fʌnfeə/ | khu vui chơi |
7. flower | (n) /flauə/ | bông hoa |
8. different | (adj) /difrənt/ | khác nhau |
9. place | (n) /pleis/ | địa điểm |
10. festival | (n) /festivəl/ | lễ hội, liên hoan |
11. Book fair | (n) /bʊk feə[r]/ | Hội chợ sách |
12. teachers' day | /ti:t∫ə dei/ | ngày nhà giáo |
13. hide-and-seek | (n) /haidənd'si:k/ | trò chơi trốn tìm |
14. cartoon | (n) /kɑ:'tu:n/ | hoạt hình |
15. chat | (v) /t∫æt/ | tán gẫu |
16. invite | (v) /invait/ | mời |
17. eat | (v) /i:t/ | ăn |
18. food and drink | (n) /fu:d ænd driηk/ | đồ ăn và thức uống |
19. happily | (adv) /hæpili/ | một cách vui vẻ |
20. film | (n) /film/ | phim |
21. present | (n) /pri'zent/ | quà tặng |
22. robot | (n) /'rəʊbɒt/ | Con rô bốt |
23. sweet | (n) /swi:t/ | kẹo |
24. candle | (n) /kændl/ | đèn cày |
25. cake | (n) /keik/ | bánh ngọt |
26. juice | (n) /dʒu:s/ | nước ép hoa quả |
27. fruit | (n) /fru:t/ | hoa quả |
28. story book | (n) /stɔ:ribuk/ | truyện |
29. comic book | (n) /kɔmik buk/ | truyện tranh |
30. sport | (n) /spɔ:t/ | thể thao |
31. start | (v) /stɑ:t/ | bắt đầu |
32. end | (v) /end/ | kết thúc |
33. Go to the zoo | /gəʊ tu: ðə zu:/ | Đi chơi sở thú |
34. Go to the party | /gəʊ tu: ðə 'pɑ:ti/ | Tham dự tiệc |
35. Go on a picnic | /gəʊ ɒn ei 'piknik/ | Đi chơi/ đi dã ngoại |
36. Stay at home | /stei ət həʊm/ | ở nhà |
37. Watch TV | /wɒtʃ ti:'vi:/ | Xem ti vi |
5. Từ vựng tiếng Anh 5 Unit 5: Where will you be this weekend?
Tiếng Anh | Phân loại/ Phiên âm | Tiếng Việt |
1. mountain | (n) /mauntin/ | ngọn núi |
2. picnic | (n) /piknik/ | chuyến dã ngoại |
3. countryside | (n) /kʌntrisaid/ | vùng quê |
4. beach | (n) /bi:t∫/ | bãi biển |
5. sea | (n) /si:/ | biển |
6. England | (n) /iηgli∫/ | nước Anh |
7. visit | (v) /visit/ | thăm quan |
8. swim | (v) /swim/ | bơi |
9. explore | (v) /iks'plɔ:/ | khám phá |
10. cave | (n) /keiv/ | hang động |
11. island | (n) /ailənd/ | hòn đảo |
12. bay | (n) /bei/ | vịnh |
13. park | (n) /pɑ:k/ | công viên |
14. sandcastle | (n) /sænd'kæstl/ | lâu đài cát |
15. tomorrow | /tə'mɔrou/ | ngày mai |
16. weekend | /wi:kend/ | ngày cuối tuần |
17. next | /nekst/ | kế tiếp |
18. seafood | (n) /si:fud/ | hải sản |
19. sand | (n) /sænd/ | cát |
20. sunbathe | (v) /sʌn'beið/ | tắm nắng |
21. build | (v) /bilt/ | xây dựng |
22. activity | (v) /æk'tiviti/ | hoạt động |
23. interview | (v) /intəvju:/ | phỏng vấn |
24. great | (adj) /greit/ | tuyệt vời |
25. around | /ə'raʊnd/ | vòng quanh |
26.at school | /ət sku:l/ | ở trường |
27. at home | /ət həʊm/ | ở nhà |
28. by the sea | /bai tə si:/ | trên bãi biển |
B. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 Unit 1, 2, 3, 4, 5
1. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 1 What's your address? lớp 5
1. Cách dùng giới từ “on”, “in” và “at”
a) Giới từ "on" có nghĩa là "trên; ở trên"
- on được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt.
on + the + danh từ chỉ vị trí trên bề mặt
Ex: On the table. Trên cái bàn.
On the bed. Trên giường.
- on được dùng để chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà).
on + the + danh từ chỉ nới chốn hoộc số tầng
Ex: on the platform/ island/ river/ beach ở sân ga/ đảo/ sông/ bãi biển on the (1st, 2nd, 3rd) floor ở tầng 1, 2, 3
b) Giới từ "in" có nghĩa là "trong; ở trong"
- in được dùng để chỉ vị trí bên trong một diện tích, hoặc trong không gian (khi có vật gì đó được bao quanh).
Ex: in the world/ in the sky/ in the air (trên thế giới, trong bầu trời, trong không khí)
in a book/ in a newspaper (trong quyển sách/ trong tờ báo)
c) at (ở tại): dùng cho địa chỉ nhà
Ex: I live at 20 Quang Trung Street.
Tôi sống ở số 20 đường Quang Trung.
2. Cách viết địa chỉ nhà trong tiếng Anh
Cấu trúc:
số nhà, tên đường + street, Ward + tên phường, District + tên quận, tên thành phố + City
Ex: 128/27, Thien Phuoc street, Ward 9, Tan Binh District, Ho Chi Minh City.
128/27 đường Thiên Phước, phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
Lưu ý:
Tan Dinh Ward: phường Tân Định
Ward 3: phường 3
Ben Nghe Quarter: phường Bến Nghé
Tan Phu District: quận Tân Phú
District 1: quận 1
Cu Chi District: huyện Củ Chi
Quang Binh Province: tỉnh Quảng Bình
Nha Trang City: Thành phố Nha Trang
3. Hỏi và trả lời về địa chỉ của một ai đó
Khi muốn hỏi và trả lời về địa chỉ của ai đó, chúng ra sẽ sử dụng các mẫu câu sau:
What's Your Address?
Địa chỉ của bạn là gì?
Để trả lời cho cấu trúc trên, chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu sau:
It’s + địa chỉ nhà.
Nó là...
Ex: What's your address?
Địa chỉ của bạn là gì?
It's 654, Lac Long Quan Street, Tan Binh District.
Nó là số 654 đường Lạc Long Quân, quận Tân Bình.
4. Hỏi và trả lời về ai đó sống ở đâu
Trong trường hợp khi chúng ta muốn hỏi và trả lời về việc ai đó sống ở đâu, chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu sau:
(1) Where does he/ she live?
Cậu ấy/ cô ấy sống ở đâu? ở cấu trúc (1) sử dụng động từ thường "live (sống)" trong câu nên chúng ta phải dùng trợ động từ "does" vì chủ ngữ chính trong câu là ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it/ hoặc danh từ số chỉ số ít).
Để trả lời cho cấu trúc trên chúng ta có thể sử dụng các mâu câu sau: He/ she lives at + địa chỉ nhà.
Cậu ấy/ cô ấy sống ở ...
He/ she lives on + nơi chốn hoặc chỉ số tầng nhà.
Cậu ấy/ cô ấy sống ở ...
Ex: Where does he live?
Cậu ấy sống ở đâu?
He lives at 12 Lac Long Quan street.
Cậu ấy sống ở số 12 đường Lạc Long Quân.
He lives on the first floor of An Lac Towerẽ
Cậu ấy sống ở tầng 1 của Tòa tháp An Lạc.
(2) Where do you/ they live?
Bạn/ Họ sống ở đâu?
Cấu trúc (2) sử dụng động từ thường "live (sống)" trong câu nên chúng ta phải dùng trợ động từ "do" vì chủ ngữ chính trong câu là "you/ they" ở dạng số nhiều.
Để trả lời cho cấu trúc trên chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu sau:
I/ they live at + địa chỉ nhà.
Tôi/ họ sống ở ...
I/ they live on + nơi chốn hoặc chỉ số tầng nhà.
Tôi/ họ sống ở...
Ex: Where do you live?
Bạn sống ở đâu?
I live at 15 Ly Thuong Kiet Street
Tôi sống ở số 15 đường Lý Thường Kiệt.
I live on the second floor of Thuan Viet Tower. Tôi sống ở tầng 2 của Tòa tháp Thuận Việt.
5. Hỏi và trả lòi một cái nào đó như thế nào
What’s it like? | Nó như thế nào? |
What’s the ... + like? | ... như thế nào? |
It’s + tinh từ mô tả. | Nó là... |
Một số tính từ mô tả các em cần nhớ: big (lớn), small (nhỏ), large (rộng ròi), old (cũ), beautiful (đẹp), ugly (xấu), busy (náo nhiệt, bận rộn), far (xa) big and busy (lớn và náo nhiệt),...
Ex: What's the city like? Thành phố như thế nào?
It's big and busy. Nó lớn và náo nhiệt.
6. Hỏi và trả lời về ai đó sống với ai
Trong trường hợp khi chúng ta muốn hỏi và trả lời về việc ai đó sống với ai, chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu sau:
(1) Who does he/ she live with?
Cậu ấy/ cô ấy sống với ai?
Để trả lời cho cấu trúc trên chúng ta cò thể sử dụng các mẫu câu sau:
He/ she lives with +.
Cậu ấy/ cô ấy sống với...
Ex: Who does she live with? She lives with her family.
Cô ấy sống với ai?
Cô ấy sống với gia đình của mình.
(2) Who do you/ they live with?
Bạn/ Họ sống với ai?
Để trả lời cho cấu trúc trên chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu sau:
I/ They live with + ...
Tôi/ Họ sống với..,
Ex: Who do you live with? Bạn sống với ai?
I live with my parents. Tôi sống với ba mẹ tôi.
2. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 2 I always get up early. How about you? lớp 5
1. Cách sử dụng các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên
(Adverbs of Frequency)
Thường thì những trạng từ này bổ nghĩa cho động từ, cho chúng ta biết hành động đó diễn ra với mức độ thường xuyên thế nào. Có rất nhiều trạng từ chỉ sự thường xuyên, sau đây một số trạng từ thông dụng thường gặp:
• always luôn luôn
Ex: He is always late. Anh ấy luôn luôn đến trễ.
• usually thường (tận suốt 6 ngày/ 7 ngày)
Ex: We usually go to the zoo on Sundays.
Chúng tôi thường đi sở thú vào các ngày Chủ nhật.
• often thường (tận suốt 4 hoặc 5 ngày/ 7 ngày)
Ex: What does she often do in the morning?
Cô ấy thường làm gì vào buổi sáng?
• sometimes thỉnh thoảng (khoảng 3 ngày/ 7 ngày)
Ex: I sometimes play game in the evening.
Thỉnh thoảng tôi chơi game vào buổi tối
• seldom/ rarely hiếm khi (chỉ 1 hoặc 2 ngày... cả năm, hiếm lắm mà)
Ex: He rarely stays at home in the afternoon.
Anh ấy hiếm khi ở nhà vào buổi chiều.
• hardly hầu như không (coi như là không luôn)
Ex: He hardly forgets that.
Anh ta hầu như không quên chuyện đó.
• never không bao giờ (hoàn toàn không có)
Lưu ý:
Chúng ta hãy nhớ vị trí của những trạng từ này đứng trước động từ thường và sau động từ "to be"
Ex: I usually get UP at six o'clock. Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ.
He sometimes drinks beer. Thỉnh thoảng anh ấy uống bia.
- Sau động từ “to be” phải là danh từ, tính từ hoặc từ/ cụm từ chỉ nơi chốn.
Ex: He is usually a good pupil.
Anh to thường là học sinh ngoan. (nghĩa là cùng có lúc quậy)
He is seldom sick. Anh ta hiếm khi nào bị bệnh.
He is sometimes at home at seven P.M.
Anh ta thỉnh thoảng ở nhà lúc 7 giờ tối.
Lưu ý:
- Trong câu có động từ “to be” thì không có động từ thường ngược lại có động từ thường thì không có “to be”.
Ex: I am a student. I live in Ho Chi Minh City.
Tôi là sinh viên. Tôi số ở Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Hỏi và trả lời về thói quen thường ngày của ai đó
Khi muốn hỏi về thói quen thường ngày của một ai đó, các bạn có thể sử dụng những mẫu câu sau:
(1) What do you/ they do in the morning/ afternoon/ evening?
Bạn/ Họ làm gì vào buổi sáng/ buổi trưa/ buổi tối?
(2) What does he/ she do in the morning/ afternoon/evening?
Cậu ấy/ Cô ấy làm gì vào buổi sáng/ buổi trưa/ buổi tối?
Để trả lời cho những mẫu câu trên, các bạn có thể sử dụng mẫu trả lời sau:
(1) I/ They always/ usually/ often/ sometimes...
Bạn/ Họ.....
(2) He/ She always/ usually/ often/ sometimes...
Cậu ấy/ Cô ấy...
Ex: (1) What do you do in the morning? Bạn làm gì vào buổi sáng?
I always brush my teeth. Tôi luôn luôn đánh răng.
(2) What does he do in the evening?
Cậu ấy làm gì vào buổi tối?
He sometimes watch TV.
Cậu ấy thỉnh thoảng xem ti vi.
Ngoài ra, các bạn có thể sử dụng các phó từ chỉ sự thường xuyên như: always (luôn luôn), often (thường), usually (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng),... trong câu hỏi để hỏi ai đó thường làm gì... vào lúc nào. Đi sau giới từ “on” là các ngày trong tuần; đi sau giới từ “in” là cách nói về tháng/ năm và các buổi trong một ngày.
Cấu trúc hỏi:
(1) What do you/ they often do on Sunday?
Bạn/ Họ thường làm gì vào Chủ nhật?
(2) What does he/ she sometimes do in the evening?
Cậu ấy/ Cô ấy thỉnh thoảng làm gì vào tối?
Câu trúc trả lời:
(1) I/ They often...
Bọn/ Họ thường...
(2) He/ She sometimes...
Cậu ấy/ Cô ấy thỉnh thoảng...
Ex: What do you sometimes do on Sunday?
Bạn thỉnh thoảng làm gì vào Chủ nhật? sometimes play football on Sunday.
Tôi thỉnh thoảng chơi bóng đá vào Chủ nhật..
What does she often do in the morning?
Cô ấy thường làm gì vào buổi sáng?
She often gets up in the early morning.
Cô ấy thường thức dậy sớm vào buổi sáng.
3. Hỏi về tần suất làm gì của ai đó trong tiếng Anh
How often + do/ does + chủ ngữ + một hành động nào đó? .... mấy lần?
Ex: How often do you play table tennis?
Bạn thường chơi bóng bàn mấy lần?
Twice a week. Một tuần 2 lần. Hai lần 1 tuần
How often does she watch TV?
Cô ấy thường xem ti vi mấy lần?
Three times a week. Ba lần 1 tuần.
Chú ý:
Thông thường chúng ta rốt dễ nhầm lẫn cách viết khi muốn diễn đạt mấy lần trong tuần, bên dưới đây là một số điều cần lưu ý khi đề cập:
- once a week (1 lần 1 tuần)
- twice a week (2 lần 1 tuần)
- three times a week (3 lần 1 tuần)
- four times a week (4 lần 1 tuần)
- five times a week (5 lần 1 tuần)
4. Hỏi xem ai đó làm gì vào lúc nào bằng tiếng Anh
(?) What + do/does + S + do ...?
(+) s + always/usually/...
Example:
What do you do in the morning?
I usually have some lessons at school.
What does she do in the afternoon?
She always goes shopping in the afternoon.
3. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 3 Where did you go on holiday?
1. Cấu trúc thì quá khứ đơn của động từ
a) Dạng quá khứ của động từ "to be” được chia như sau:
* Có nghĩa là: thì, là, ở
Thể | Chủ ngữ | To be | Ví dụ |
Khẳng định | l/ He/ She/ lt/ Danh từ số ít | was | I was at school last week. Hung was at school last week. |
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều | were | They were at school last week. We were at school last week. | |
Phủ định | l/ He/ She/ lt/ Danh từ số ít | was not (wasn’t) | I wasn’t at school last week. Hung wasn’t at school last week. |
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều | were not (weren’t) | They weren’t at school last week. We weren’t at school last week. | |
Thể | To be | Chủ ngữ | Ví dụ |
Nghi vấn | Was | l/ he/ she/ it/ danh từ số ít? | Was I at school last week? Was Hung at school last week? |
Were | you/ we/ they/ danh từ số nhiều...? | Were they at school last week? Were we at school last week? |
b) Dạng quá khứ của động từ thường được chia như sau:
Thể | Chủ ngữ | Động từ (V) | Ví dụ |
Khẳng định | He/ She/lt/ Danh từ số ít | V + ed/ (P2) | She watched TV last night. Hung went to the zoo yesterday. |
l/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều | V + ed/ (P2) | I watched TV last night. They went to the zoo yesterday. | |
Phủ định | He/ She/ I/ danh từ số ít | did not (didn’t) + V (nguyên thể) | She didn’t watch TV last night. Hung didn’t go to the zoo yesterday. |
l/ You/ We/ They/ danh từ số nhiều | did not (didn’t) + V (nguyên thể) | I didn’t watch TV last night. They didn’t go to the zoo yesterday. | |
Nghi vấn | Did + he/ she/ it/ danh từ số ít... | V (nguyên thể) ? | Did she watch TV last night? Did Hung go to the zoo yesterday? |
Did + l/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều... | V (nguyên thể)..? | Did I watch TV last night? Did they go to the zoo yesterday? |
Lưu ý:
- Past 2 (P2): Động từ quá khứ nằm ở cột 2 trong bằng động từ bất quy tắc.
- Ở thể phủ định và nghi vấn, chúng ta mượn trợ động từ did chia tất cả các chủ ngữ (số ít hay số nhiều). Động từ còn lại trong câu phải ở dạng động từ nguyên thể.
- Trong thì quá khứ đơn giản, chủ ngữ dù ở dạng số nhiều hay số ít động từ đều được chia như nhau.
2. Cách chia động từ ở dạng khẳng định
a) Đối với những động từ có quy tắc thì thêm ed vào sau động từ đó (Các em nên tham khảo quy tắc thêm ed ở động từ có quy tắc):
Ex: play (chơi) -> played (đã chơi)
watch (xem) -> watched (đã xem)
dance (nhảy, múa) -> danced (đã nhảy, múa)
Mở rộng:
- Quy tắc thêm -ed ở động từ có quy tắc
Một số qui tắc khi thêm “ed” vào các động từ nguyên mẫu:
1) Các động từ có quy tắc tận cùng bằng "e" thì ta chỉ thêm "d".
Ex: love —> loved (yêu)
2) Khi một động từ có âm kết thúc ở dạng "phụ âm-nguyên âm-phụ âm”:
* Nếu động từ đó một âm tiết hoặc được nhấn âm ở âm kết thúc có dạng "phụ âm-nguyên âm-phụ âm" khi đọc thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm “ed” vào.
Ex: stop —> stopped (ngừng); plan —> planned (dự định) occur (xuất hiện, tìm thấy) —> occurred refer (tham khảo) —> referred
commit (phạm) —> committed, allot (phôn công) —> allotted
* Còn nếu động từ đó không nhấn âm vào âm kết thúc dạng phụ âm-nguyên âm-phụ âm" khỉ đọc thì ta chỉ cồn thêm “ed” vào sau động từ đó.
Ex: open —> opened (mở); visit —> visited (viếng); listen —> listened (nghe) happen —> happened (xảy ra)
3) Các động từ tận cùng bằng "y" theo sau một phụ âm thì đổi "y" thành "i" trước khi thêm ed.
Ex: to carry - carried (mang)
Nhưng nếu "y" theo sau một nguyên âm thì vân giữ nguyên “y” rồi thêm “ed”.
Ex: to play - played (chơi, vui đùa)
to enjoy - enjoyed (thích, thưởng thức)
4) Động từ kết thúc với âm ic, phải thêm k vào sau động từ rồi mới thêm -ed.
Ex: traffic (buôn bán) -> trafficked panic (hoảng sợ) -> panicked picnic (đi picnic, ăn ngoài trời) -> picnicked mimic (bắt chước) -> mimicked
b) Đối với những động từ bất quy tắc thay đổi không theo quy tắc nào thì ta dùng động từ ở cột thứ 2 (P2) trong bảng động từ bất quy tắc. Các em cần phải học thuộc hoặc tra bảng động từ bất quy tắc.
Động từ nguyên thể | Quá khứ (P2) | Nghĩa |
do | did | làm |
go | went | đi |
sing | sang | hát |
have | had | có |
take | took | đưa/ lấy |
come | came | đến |
get | got | được, trở nên, lấy |
3. Cách phát âm động từ “ed” (Verb-ed hay V-ed)
- Phát âm là /id/ khi động từ tận cùng bằng hai phụ âm /t/, /d/.
wanted (muốn); needed (càn) wa:ntid/ /'ni:did/
- Phát âm là /d/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /g/, /v/, /z/, /3/, /dy/, /m/, /n/, /rj, /I/, /r/ và các nguyên âm.
loved (yêu); closed (đóng); changed (thay đổi); travelled (đi du lịch)
- Phát âm là /t/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, l..f/,/s/ /t/
Ex: stopped (dừng lại); looked (nhìn); laughed (cười); watched (xem) sta:pt/ /lukt/ /laeft/ /wa:tjt/
4. Trạng từ chỉ quá khứ đơn/ Dấu hiện nhận biết thì quá khứ đơn
- then (sau đó) ago (cách đây)
- yesrerday (hôm qua) in 1990 (vào năm 1990)
- at that time (vào thời đó) in 2010 (vào năm 2010)
- last month (tháng trước) last year (năm ngoái)
- last week (tuần trước) last summer (mùa hè vừa qua)
- last weekend (ngày nghỉ cuối tuồn trước)
5. Hỏi và đáp về ai đó đã làm gì, đi đâu vào kỳ nghỉ
Để hỏi về ai đó đã làm gì vào kỳ nghỉ của họ, các bạn có thể sử đụng mẫu câu sau:
What did you do on holiday?
Bạn đã làm gì vào kỳ nghỉ?
Để hỏi về ai đó đã đi đâu vào kỳ nghỉ của họ, các bạn có thể sử dụng mẫu câu sau:
Where did you go on holiday?
Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ? ở hai cấu trúc trên, chủ ngữ “you”, các bạn có thể thay đổi chủ ngử nào cũng được, sao cho hợp lý. Có thể "you” thay bằng “she/ he/ they/ we”...
Để trả lời cho các câu hỏi trên, các bạn cỏ thể sử dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ (S) + động từ ở quá khứ + ...
Ex: What did you do on holiday?
Bạn làm gì vào kỳ nghỉ?
- I went on a trip with my family.
Tôi đã đi du ngoạn cùng với gia đình.
- Where did he go on holiday?
Cậu ấy đã đi đâu vào kỳ nghỉ?
- He went to Nha Trang beach.
Cậu ấy đi bãi biển Nha Trang.
6. Hỏi và đáp về ai đó đã đỉ bằng phương tiện gì
Khi muốn hỏi về ai đó đã đi bằng phương tiện gì, chúng ta có thể sử dụng các cấu trúc sau:
How + did + chủ ngữ (S) + động từ (V-bare inf) + ... ?
Hay How did you get there?
_____ Bạn đến đó bằng gì/ cách nào?______________________
V-bare inf: động từ nguyên mẫu (thể)
Đáp:
By + phương tiện đi lại.
Hoặc I went by + phương tiện đi lại.
Tôi đi bằng...
Ex: How did you get there? Bạn đã đến đó bằng gì/ có cách nào? By train. Bằng tàu lửa.
I went by train. Tôi đi bằng tàu lửa.
* Một số phương tiện đi lại mà các em còn nhớ:
- By bus bằng xe buýt
- By coach bằng xe đò (xe khách)
- By car bằng xe hơi
- By bicycle bằng xe đạp
- By motorbike bằng xe máy
- By air bằng máy bay
- By ship bằng tàu thủy
- On foot đi bộ
4. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 4 Did you go to the party? lớp 5
1. Cách dùng mạo từ bất định “a/ an”
- Định nghĩa: a/ an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun - là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm, .. riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít).
Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cập đến trước đó.
Ex: A book. Một quyển sách. (Nói chung về sách)
- a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm (vowel) nhưng được phát âm như phụ âm.
Ex: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a student (sinh viên), a one-way street (đường một chiều),...
- an đứng trước danh từ bắt đâu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u)
Ex: an orange (quả cam), an employee (một nhân viên), an hour (giờ).
- an đứng trước một số danh từ bắt đầu bằng "h" nhưng không được phát âm (âm câm).
Ex: an hour (giờ), an honest man (người trung thực)
2. Cách dùng mạo từ xác định “the”
- “The” dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.
Ex: The truth (sự thật)
The time (thời gian)
The bicycle (một chiếc xe đạp)
The bicycles (những chiếc xe đạp)
- Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một hoặc nhiều) người, vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.
- Nói "Mother is in the garden" (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói và người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào. Chúng ta xem những ví dụ khác:
The Vietnamese often drink tea.
(Người Việt Nam thường uống trà.) (người Việt Nam Nói chung)
We like the teas of Thai Nguyen.
(Chúng tôi thích các lọai trà của Thái Nguyên.) (dùng "the" vì đang nói đến trà của Thái Nguyên)
Butter is made from cream.
(Bơ được làm từ kem.) (Bơ nói chung)
He likes the butter of France.
(Anh ta thích bơ của Pháp.) (Butter được xác định bởi từ France (Nước Pháp)).
- “The” dùng trước danh từ mang nghĩa chỉ chủng loại: The có thể dùng theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài:
Ex: I hate the television. (Tôi ghét chiếc tivi.)
The whale is a mammal, not a fish.
(Cá voi là động vật có vú, không phải là cá nói chung.) ở đây "the television, the whale" không chỉ một cái tivi hoặc một con cá voi cụ thể nào mà chỉ chung cho tivi, cá voi trên trái đất này.
3. Cách dùng thì quá khứ đơn lớp 5
Thì quá khứ đơn (The simple past) được dùng thường xuyên để diễn tả:
a) Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại.
Ex: She came back last Friday.
Cô ấy đã trở lại từ thứ Sáu tuần trước.
I saw her in the street. Tôi đã gặp cô ấy trên đường.
They didn't agree to the deal.
Họ đã không đồng ý giao dịch đó.
b) Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại.
Ex: She lived in Tokyo for seven years.
Cô ấy đã sống ở Tô-ky-ô trong 7 năm.
They were in London from Monday to Thursday of last week.
Tuần vừa rồi họ ở London từ thứ Hai đến thứ Năm.
When I was living in New York, I went to all the art exhibitions I could.
Lúc tôi còn sống Ở New York, tôi đã đi xem tất cả các cuộc triển lãm nghệ thuật mà tôi có thể.
* Xem chi tiết tại: Thì quá khứ đơn lớp 5 FULL
4. Hỏi và đáp về ai đó có làm một cái gì đó không
Khi chúng ta muốn hỏi ai đó có làm điều gì đó trong quá khứ hay không, ta dùng mẫu câu sau. Vì câu ở quá khứ nên ta mượn trợ động từ "did" cho tất cả các chủ ngữ và chuyển "did" ra đầu câu, cuối câu đặt dấu "?"
Did + she (he/ you/ they) + động từ +...?
Cô ấy (cậu ấy/ bạn/ họ) có làm/ đi /thực hiện ... phải không?
Đáp: Vì là câu hỏi "có, không" nên câu trả lời là "Yes, No".
- Nếu người đươc hỏi đã làm điều được hỏi, thì trả lời:
Yes, she (he/ I/ they) + did.
Vâng, cô ấy (cậu ấy/ tôi/ họ) có.
- Còn nếu người được hỏi không làm điều được hỏi, thì trả lời:
No, she (he/ l/ they) + didn’t.
Không, cô ấy (cậu ấy/ tôi/ họ) không có.
Ex: Did you visit Tuan Chau island?
Bạn có thăm đảo Tuần Châu không?
Yes, I did. Vâng, có chứ.
5. Hỏi và đáp về ai đó đã làm gì ở bữa tiệc
I - Để hỏi ai đó đã làm gì trong bữa tiệc, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
Ex: What did you do at the party? Bạn đã làm gì ở bữa tiệc?
I ate a lot of food. Tôi đã ăn nhiều thức ăn.
Hỏi và đáp về ai đó đã qua sinh nhật khi nào
Để hỏi ai đó đã qua ngày sinh nhật là khi nào, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
Ex
When was your birthday?
Sinh nhật đã qua của bạn là khi nào?
When was Khang's birthday party?
Tiệc sinh nhật đã qua của Khang là khi nào?
It was last Sunday. Nó đã diễn ra Chủ nhật trước./ Chủ nhật trước.
Mở rộng:
II - Hỏi và đáp về sự việc đã xảy ra
Khi cnúng ta muốn hỏi một ai đó đã ở đâu trong quá khứ, có thể sử dụng các cấu trúc sau:
Cấu trúc (1) dùng để hỏi ai đó đã ở đâu. Chúng ta sử dụng động chính là động từ “to be”, chủ ngữ chính trong câu là she/ he nên động từ "to be" ta dùng là “was”.
(1) Where was + she/ he + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?
Cô ấy/ Cậu ấy đã ở đâu vào...?
Đáp: Để trả lời cho cấu trúc trên, ta sử dụng mẫu câu sau:
(1) She/ He was + nơi chốn.
Cô ấy/ Cậu ấy đã ở...
Ex: Where was he last weekend?
Cậu ấy đã ở đâu vào cuối tuần vừa rồi?
He was at home. Cậu ấy đã ở nhà.
Ở cấu trúc (2), chúng ta dùng động từ "to be" là “were” khi chủ ngữ chính trong câu là you/ they.
(2) Where were + you/ they + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?
Bạn/ Họ đã ở đâu vào...?
Đáp: Để trả lời cho cấu trúc trên, ta sử dụng mẫu câu sau:
(2) I was/ They were + nơi chốn.
Tôi/ Họ đã ở...
Ex: Where were you last Monday?
Cậu đã ở đâu thứ Hai tuần trước?
I was at the library.
Tôi đã ở thư viện.
Cấu trúc (3) dùng để hỏi ai đó đã làm gì vào thời gian ở quá khứ.
Chúng ta sử dụng động từ chính trong cấu trúc này là động từ thường “do”, vì câu này diễn ra ở quá khứ nên ta phải mượn trợ động từ cho “do” ở quá khứ là trợ động từ "did”. Trợ động từ “did” dùng cho mọi chủ ngữ trong cấu trúc.
(3) What did + she (he/ you/ they) + do + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?
Cô ấy (Cậu ấy/ bạn/ họ) đã làm gì vào... ?
Đáp:
She (He/I/They) + động từ ở thể quá khứ +...
Cô ấy (Cậu ấy/ Tôi/ Họ) đã ở...
Ex: What did you do last Sunday?
Bạn đã làm gì vào Chủ nhật tuần trước?
I went to Ha Long Bay. Tôi đã đến vịnh Hạ Long.
Cấu trúc (4) dùng để hỏi ai đó đã đi đâu vào thời gian ở quá khứ.
(4) Where did + she (he/ you/ they) + go + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?
Cô ấy (Cậu ấy/ bạn/ họ) đã đi đâu vào... ?
Đáp:
She (He/ I/ They) + động từ ở thể quá khứ + ...
Cô ấy (Cậu ấy/ Tôi/ Họ) đã...
Ex: Where did you go yesterday? Hôm qua bạn đã đi đâu?
I went to the zoo. Tôi đã đến sở thú.
• Chúng ta muốn hỏi và trả lời về việc bạn đã tặng cho ai đó món quà gì, thông thường chúng ta sử dụng mẫu câu sau:
What present + did + S + give + her/ him?
tên người được tặng (her/ him): đóng vai trò là tân ngữ trong câu.
- give (tặng) là động từ thường, vì câu ở quá khứ nên ta mượn trợ động từ "did" cho tất cả các chủ ngữ.
về trả lời cấu trúc trên, chúng ta có thể dùng:
I gave + tên người được tặng/ her/ him + tên món quà.
Tôi đã tặng...
Hoặc trả lời tóm gọn tên món quà.
gave là dạng quá khứ của give.
What present did you give her?
Bạn đã tặng quà gì cho cô ấy?
I gave her a pink clock.
Tôi đã tặng cho cô ấy một cái đồng hồ màu hồng.
Hoặc A pink clock. Đồng hồ màu hồng.
5. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 5 Where will you be this weekend? lớp 5
1. Thì tương lai đơn (The future simple tense)
a. Cách thành lập
Thể | Chủ ngữ | be/ v | Ví dụ |
Khẳng định | He/ She/ lt/ danh từ số ít | will + be/v (nguyên thể) | She will help you to do it. |
l/ You/ We/ They/ danh từ số nhiều | I will be on holiday next month. | ||
Phủ định | He/ She/ danh từ số ít | will not (won’t) + be/ v (nguyên thể) | She won’t help you to do it. |
l/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều | I won’t be on holiday next month. |
Thể Nghi vấn | Trợ động từ + chủ ngữ | Động từ (V) | Ví dụ |
Will + he/ she/ it danh từ số ít Will + l/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều | be/ v (nguyên thể)...? - Yes, s + will. - No, s + won’t. | Will she help you to do it. - Yes, she will. - No, she won’t. Will 1 be on holiday next month. - Yes, I will. - No, I won’t. |
Lưu ý:
1) Các đại từ để hỏi với thì tương lai đơn.
When | |
Where | |
What time Who/ What | - > + will/ shall + s + V (nguyên thể)? |
How/ How old | |
How long |
Ex: When will he come? Khi nào anh ta đến?
Where will they meet? Họ sẽ gặp nhau ở đâu?
What time will the class finish? Lớp học sẽ kết thúc lúc mấy giờ?
How old will she be on your next birthday?
Sinh nhật tới cô ấy bao nhiêu tuổi?
2) Các trạng từ chỉ thời gian dùng trong thì tương lai đơn: someday (một ngày nào đó), soon (chẳng bao lâu nữa), next + time: tới, đến (next week: tuần tới; next month: tháng tới, next year: năm tới; next Sunday: chủ nhật tới), tomorrow: ngày mai (tomorrow night: tối mai: tomorrow morning: sáng mai), tonight: tối nay; in 2 days: 2 ngày nữa,...
b) Cách sử dụng thì tương lai đơn
- Khi muốn diễn tả một hành động mà người nói quyết định thực hiện ngay khi nói.
Ex: I am so hungry. I will make myself a sandwich.
Tôi đói bụng quá. Tôi sẽ tự đi làm cho mình cái bánh mì xăng uých.
- Khi muốn diễn tả một lời hứa, một ý nghĩ.
Ex: (I promise) I will not tell anyone else about your secret.
(Tôi hứa) tôi sẽ không nói cho ai biết về bí mật của bạn.
- Khi muốn diễn tả một dự đoán về tương lai
Ex: It will rain tomorrow. Ngày mai trời sẽ mưa.
Lưu v:
- Trong một câu, nếu có mệnh đề phụ chỉ thời gian tương lai, mệnh đề phụ đó KHÔNG dùng thì tương lai đơn, chỉ dùng thì hiện tgi đơn; trong mệnh đề chính ta mới có thể dùng thì tương lai đơn.
Ex: When you come here tomorrow, we will discuss it further.
Ngày mai khi bạn đến đây, chúng ta sẽ bàn thêm.
"Ngày mai khi bạn đến đây” là mệnh đề phụ chỉ thời gian, ta dùng hiện tại đơn, “chúng ta sẽ bàn thêm" là mệnh đề chính, ta dùng tương lai đơn)
2. Hỏi đáp ai đó sẽ làm gì
Khỉ muốn hỏi ai đó sẽ làm gì trong tương lai, chúng ta có thể sử dụng các mẫu sau:
What will + s + do + thời gian ở tương lai?
... sẽ làm gì..?
S (Subject) chủ ngữ trong câu, có thể là "He/ She/ lt/ danh từ số ít I/ You/ We/ They/ danh từ số nhiều..."
'll là viết tđt của will.
Để trả lời cho cấu trúc trên, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau:
s will be/ v (nguyên thể)
... sẽ...
Ex: What will we do in the morning?
Chúng ta sẽ làm gì vào buổi sáng?
We'll cruise around the islands.
- Chúng ta sẽ đi thuyền xung quanh đảo.
What will you be this Sunday?
Bạn sẽ làm gì vào Chủ nhật này?
I'll go for a picnic. Tôi sẽ đi dã ngoại.
3. Hỏi đáp ai đó sẽ ở đâu
Khi muốn hỏi ai đó sẽ ở đâu trong tương lai, chúng ta có thể sử dụng các mẫu sau:
Where will + s + be + thời gian ở tương lai?
.. sẽ ở đâu...?
Để trả lời cho cấu trúc trên, chúng ta cỏ thể sử dụng mẫu câu sau: (S think) + s will be/ v (nguyên thể)...
... sẽ...
Ex: Where will you be tomorrow? Bạn sẻ ở đâu vào ngày mai?
I'll be at school. Tôi sẽ ở trường học.
4. Hỏi đáp ai đó sẽ đi đâu
Khi muốn hỏi ai đó sẽ đi đâu trong tương lai, chúng ta có thể sử dụng các mẫu sau:
Where will + s + go?
... sẽ đi đâu?
hoặc
Where will + s + go + thời gian ở tương lai?
... sẽ đi đâu...?
Để trả lời cho cấu trúc trên, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau:
(S think) + s will be/ v (nguyên thể).
... sẽ ...
(S think): có thể có hoặc không.
Ex: Where will they go next month? Họ sẽ đi đâu vào tháng tới?
They'll go to Nha Trang Beach. Họ sẽ đi bãi biển Nha Trang.
C. Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn tiếng Anh năm 2023 - 2024
Bộ đề thi tiếng Anh lớp 5 giữa kì 1 có đáp án bao gồm nhiều dạng bài tập tiếng Anh 5 khác nhau được biên tập bám sát chương trình SGK tiếng Anh unit 1 - unit 5 lớp 5 giúp các em ôn tập tại nhà hiệu quả.
Xem chi tiết tại:
- Đề cương ôn thi giữa kì 1 lớp 5 môn tiếng Anh số 1
- Đề cương ôn thi giữa kì 1 lớp 5 môn tiếng Anh số 2
- Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn tiếng Anh số 1
- Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn tiếng Anh số 2
- Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn tiếng Anh số 3
- Đề thi tiếng Anh lớp 5 giữa học kì 1 Online số 1
- Đề thi tiếng Anh lớp 5 giữa học kì 1 Online số 2
- Đề thi thử giữa kì 1 lớp 5 môn tiếng Anh số 1
- Đề thi thử giữa kì 1 lớp 5 môn tiếng Anh số 2
Trên đây là Từ vựng - Ngữ pháp Unit 1 & 5 tiếng Anh lớp 5. Mời các bạn tham khảo thêm nhiều tài liệu tiếng Anh lớp 5 được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.