Unit 6 lớp 7 Getting started
Lời giải Getting started Unit 6 SGK tiếng Anh lớp 7 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 7 chương trình mới theo từng Unit do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Lời giải Unit 6 lớp 7 Getting started hướng dẫn giải các phần bài tập SGK tiếng Anh 7 mới giúp các em chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.
Soạn tiếng Anh 7 Unit 6 Getting started
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- know the contents of the dialogue between Mai and her mom, talking about making arrangements for a trip.
2. Objectives:
Vocabulary: the lexical items related to “the first university in Viet Nam”.
II. Tiếng Anh 7 Global Success Unit 6 Getting Started
1. Listen and repeat
(Nghe và lặp lại)
Bài nghe
Hướng dẫn dịch bài đọc
Phong: Mi ơi bạn đang làm gì vậy?
Mi: Tớ đang chuẩn bị đến thăm trường THCS Bình Minh.
Phong: Nghe hay quá! Tớ nghĩ đó là một trong những trường tốt nhất ở đây. Ai sẽ đi với cậu và khi nào?
Mi: Giáo viên của tớ và các bạn cùng lớp của tớ. Chúng tớ sẽ đi vào buổi chiều.
Phong: Ra vậy. Cậu sẽ làm gì ở đó?
Mi: À, tớ nghĩ chúng tớ sẽ đến thăm thư viện của trường, phòng máy tính và phòng tập thể dục. Chúng tớ sẽ gặp gỡ các học sinh và chia sẻ ý tưởng cho một dự án trong lớp học tiếng Anh của chúng mình.
Phong: Thật thú vị. Cậu sẽ làm gì khác ở đó?
Mi: Chúng tớ sẽ gặp các thành viên của Câu lạc bộ Go Green của họ và chụp ảnh trường.
Phong: Tuyệt vời! Vì vậy, đừng quên mang theo máy ảnh của cậu.)
Mi: Suýt nữa thì quên. Cảm ơn vì đã nhắc tớ.
2. Read the conversation again and answer the questions by circling A, B, or C.
(Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn A, B hoặc C)
Gợi ý đáp án
1. B | 2. C | 3. C | 4. B |
3. Name these places, using the words or phrases from the box
(Đánh tên các địa điểm, sử dụng các từ hoặc cụm từ trong hộp)
Gợi ý đáp án
1. gym | 2. computer room | 3. school garden |
4. playground | 5. school library |
4. Complete the sentences with the words and phrases in 3.
(Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ trong bài 3)
Gợi ý đáp án
1. playground | 2. computer room | 3. gym | 4. school library | 5. school garden |
5. Work in pairs. Ask and answer questions about Nick’s timetable. Using when and where.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về thời gian biểu của Nick. Sử dụng when và where)
Xem chi tiết tại: Unit 6 lớp 7 Getting Started sách Global Success MỚI
III. Soạn giải tiếng Anh lớp 7 Unit 6 Getting started chương trình cũ
Making arrangements for a trip
1. Listen and read. Nghe và đọc.
Bài nghe
a. Read the conversation again and answer the questions. Đọc lại bài hội thoại và trả lời các câu hỏi.
Đáp án
1. What is Mai going to visit? (Mai sẽ đi thăm cái gì?)
She's going to visit the Temple of Literature and the Imperial Academy. (Cô ấy chuẩn bị tới thăm Văn Miếu và Quốc Tử Giám)
2. What is the Imperial Academy? (Học viện hoàng gia là gì?)
It's the first university in Viet Nam. (Nó là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam)
3. When was it founded? (Nó được thành lập khi nào?)
In the 11th century. (Vào thế kỉ thứ 11)
4. Where is it located? (Nó nằm ở đâu?)
In the centre of Ha Noi. (Ở trung tâm Hà Nội)
5. Why is Mai going to take warm clothes?
(Tại sao Mai sẽ mang áo ấm?)
Because it will be cold. (Bởi vì trời sẽ lạnh)
b. Read the conversation again. Complete the able. Đọc lại bài hội thoại. Hoàn thành bảng sau.
Đáp án
Things Mai needs to take and reasons why. Các đồ vật Mai cần mang theo và lí do.
- Warm clothes because it will be cold. (Quần áo ấm bởi vì trời sẽ lạnh)
- Camera because she can take photos of interesting things. (Máy ảnh bởi vì cô ấy có thể chụp nhiều hình thú vị)
Things Mai doesn't need to take and reason why not. Các đồ vật Mai không cần mang theo và lí do.
- An umbrella because the weather is cold and there isn't much rain.(Cái ô bởi vì thời tiết lạnh và không có nhiều mưa)
Hướng dẫn dịch
Mẹ Mai: Con đang làm gì vậy Mai?
Mai: Con đang chuẩn bị cho chuyến đi đến Văn Miếu và Quốc Tử Giám.
Mẹ Mai: Ồ, mẹ biết. Con biết đó là một nơi văn hóa lịch sử nổi tiếng đấy.
Mai: Dĩ nhiên con biết mà mẹ.
Mẹ Mai: Con có biết nó được xây dựng vào thế kỷ thứ 11 không? Quốc Tử Giám được xem là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.
Mai: Có ạ, chúng con đã học được điều đó ở trường ạ. Mẹ, đây là danh sách các thứ mà con dự định mang theo.
Mẹ Mai: Để mẹ xem... Con chắc chắn không cần dù đâu. Bây giờ là mùa đông và không có nhiều mưa.
Mai: Trời sẽ lạnh chứ mẹ?
Mẹ Mai: Có, mang theo áo ấm là ý hay đó.
Mai: Con biết ạ.
Mẹ Mai: Văn Miếu là một nơi đẹp. Nó được bao quanh bởi cây và chứa nhiều đồ vật thú vị. Con nên mang theo máy chụp hình.
Mai: Con sẽ mang thưa mẹ.
2. Imagine that you are going to take a trip to a temple or a pagoda. Tưởng tượng rằng bạn sẽ có chuyến đi đến một ngôi đền hoặc ngôi chùa.
a. Look at the table and tick (√) the items you would like to take with you. Nhìn vào bảng và đánh (√) những thứ bạn muốn mang theo.
Gợi ý
blanket | warm clothes | ||
tent | bottled water | √ | |
ball | umbrella | √ | |
camera | √ | mobile phone | √ |
food | compass | √ |
b. Work in pairs. Tell your partner about three of the items you would take with you for the trip and explain why. You can use the following suggestions. Làm việc theo cặp. Nói với bạn của bạn về 3 món đồ mà bạn sẽ mang theo trong chuyến đi và giải thích tại sao. Bạn có thể sử dụng các gợi ý sau.
Gợi ý
I'll take a camera because I will be able to take photos of scenery.
I'll take an umbrella because it may rain.
I'll take food because we may hungry.
I’d like to take bottled water because I will be thirsty.
I'll take a mobile phone because I will use it to contact my friends.
c. Work in pairs. Give advice to your partner about what to take and what not to take on the trip. Give reasons. Làm việc theo cặp. Đưa ra lời khuyên cho bạn của bạn về việc phải mang gì và không mang gì khi đi du lịch. Đưa ra lí do.
Gợi ý
- You'd better take warm clothes because it's cold.
Or: - You'd better take an umbrella because it may rain.
- It's a good idea to take a mobile phone because it will help you to contact everybody.
Or: It's a good idea to take a camera because it will help you to take some beautiful photos.
- You won't need to take a ball because we have no places to play it.
Or: You won't need to take a compass because we have tour guide.
- It's not necessary to take a tent because we will stay in the hotel or homestay.
It's not necessary to take a blanket because it is available in the hotel or homestay.
3. Imagine that your class is planning a trip to Huong Pagoda. Work in groups. Ask and answer questions about how to make arrangements for the trip. Then fill in the table. Tưởng tượng rằng lớp của bạn đang dự định đi Chùa Hương. Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi về cách sắp xếp cho chuyến đi.
Gợi ý
Where to go | Huong Pagoda |
When to go | next Sunday |
Who to go with | Hoa and Quan |
How to get there | by bus |
What to take | camera, food, mobile phone and bottled water |
What to do | pray for good things and take beautiful photos |
Gợi ý
A: Where will we go?
B: We'll go to Huong Pagoda.
A: When will we go?
B: We'll go next Sunday.
A: Who will go with us?
B: Hoa and Quan will go with us.
A: How will we get there?
B: We will go by bus.
A: What will we take with us?
B: We will take camera, food, mobile phone and bottled water.
A: What will we do?
B: We will pray for good things and take beautiful photos.
Trên đây là Soạn tiếng Anh 7 Unit 6 The first university in Viet Nam Getting started. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu tiếng Anh được cập nhật liên tục trên VnDoc.com như: Giải bài tập Tiếng Anh 7, Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7, Giải SBT Tiếng Anh 7, Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh lớp 7 trực tuyến...
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.