Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập cuối chương 1 Số hữu tỉ Kết nối tri thức

Sau khi học xong lý thuyết, chúng ta cùng nhau củng cố bài học qua bài Ôn tập cuối chương 1 Toán 7: Số hữu tỉ sách Kết nối tri thức nha!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Hai phân số nào sau đây cùng biểu diễn một số hữu tỉ?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{7}{21} = \frac{7:7}{21:7} =
\frac{1}{3}

    Vậy hai phân số \frac{1}{3}\frac{7}{21}cùng biểu diễn một số hữu tỉ.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Trong các điểm A;B;C;D được biểu diễn trên trục số sau.

    Điểm biểu diễn số hữu tỉ lớn hơn 1 là:

    Hướng dẫn:

    Điểm biểu diễn số hữu tỉ lớn hơn 1 trên trục số là điểm nằm về phía bên phải số 1 trên trục.

    Vậy điểm biểu diễn số hữu tỉ lớn hơn 1 là điểm B và điểm D.

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn mô tả đúng

    Cho đẳng thức x - \frac{1}{2} = \frac{-
2}{3}. Em hãy mô tả quy tắc chuyển vế của đẳng thức đó?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x - \frac{1}{2} = \frac{-
2}{3}

    \Rightarrow x = \frac{- 2}{3} - \left( -
\frac{1}{2} ight) \Rightarrow x = \frac{- 2}{3} +
\frac{1}{2}

    Vậy x = \frac{- 2}{3} +
\frac{1}{2} là đáp án cần tìm.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Xác định giá trị của x

    Tìm x biết \left( - \frac{3}{5} ight) + 2x =\frac{1}{3} ?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( - \frac{3}{5} ight) + 2x =\frac{1}{3}

    2x = \frac{1}{3} - \left( - \frac{3}{5}ight)

    2x = \frac{1}{3} +\frac{3}{5}

    2x = \frac{5}{{15}} + \frac{9}{{15}}

    2x = \frac{14}{15}

    x = \frac{14}{15}:2 =\frac{7}{15}

    Vậy x = \frac{7}{15}.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Ghi đáp án vào ô trống

    Thực hiện phép tính \left( \frac{- 4}{7}
+ \frac{2}{5} ight):\frac{2}{3} + \left( \frac{- 3}{7} + \frac{3}{5}
ight).\frac{3}{2} được kết quả là: 0

    Đáp án là:

    Thực hiện phép tính \left( \frac{- 4}{7}
+ \frac{2}{5} ight):\frac{2}{3} + \left( \frac{- 3}{7} + \frac{3}{5}
ight).\frac{3}{2} được kết quả là: 0

    Ta có:

    \left( \frac{- 4}{7} + \frac{2}{5}
ight):\frac{2}{3} + \left( \frac{- 3}{7} + \frac{3}{5}
ight).\frac{3}{2}

    = \left( \frac{- 4}{7} + \frac{2}{5}
ight).\frac{3}{2} + \left( \frac{- 3}{7} + \frac{3}{5}
ight).\frac{3}{2}

    = \left( \frac{- 4}{7} + \frac{2}{5} +
\frac{- 3}{7} + \frac{3}{5} ight).\frac{3}{2}

    = \left\lbrack \left( \frac{- 4}{7} +
\frac{- 3}{7} ight) + \left( \frac{2}{5} + \frac{3}{5} ight)
ightbrack.\frac{3}{2}

    = \left( \frac{- 7}{7} + \frac{5}{5}
ight).\frac{3}{2} = ( - 1 + 1).\frac{3}{2} = 0.\frac{3}{2} =
0

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định giá trị của n

    Có bao nhiêu số nguyên dương n thỏa mãn 2.16 \geq 2^{n} >
4?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
2.16 = 2.2^{4} = 2^{5} \\
4 = 2^{2} \\
\end{matrix} ight.n \in
\mathbb{N}^{*} suy ra n \in \left\{
5;4;3 ight\}.

  • Câu 7: Vận dụng
    So sánh hai số hữu tỉ

    So sánh \frac{- 1234}{1244}\frac{- 4321}{4331} thu được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{- 1234}{1244} + 1 =
\frac{10}{1244}

    \frac{- 4321}{4331} + 1 =
\frac{10}{4331}

    \frac{10}{1244} > \frac{10}{4331}
\Rightarrow \frac{- 1234}{1244} > \frac{- 4321}{4331}

    Vậy\frac{- 1234}{1244} > \frac{-
4321}{4331}.

  • Câu 8: Nhận biết
    Tìm x

    Xác định giá trị của x thỏa mãn x.\frac{1}{2} = \frac{3}{4}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x.\frac{1}{2} = \frac{3}{4}

    x = \frac{3}{4}:\frac{1}{2}

    x = \frac{3}{2}

    Vậy x = \frac{3}{2}.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính giá trị biểu thức

    Thực hiện phép tính

    1\frac{1}{8} - \frac{8}{9} +
\frac{3}{25} + \frac{1}{4} - \frac{5}{16} + \frac{19}{25} - \frac{1}{9}
+ \frac{2}{25} - \frac{1}{81}

    Kết quả là phân số tối giản có dạng \frac{a}{b}. Khi đó hiệu a - b bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    1\frac{1}{8} - \frac{8}{9} +
\frac{3}{25} + \frac{1}{4} - \frac{5}{16} + \frac{19}{25} - \frac{1}{9}
+ \frac{2}{25} - \frac{1}{81}

    = \left( 1\frac{1}{8} - \frac{5}{16} +
\frac{1}{4} ight) + \left( - \frac{8}{9} - \frac{1}{9} - \frac{1}{81}
ight) + \left( \frac{3}{25} + \frac{19}{25} + \frac{2}{25}
ight)

    = \frac{17}{16} + \left( \frac{- 82}{81}
ight) + \frac{24}{25} = \frac{32729}{32400} = \frac{a}{b}

    Suy ra a = 32729;b = 32400 \Rightarrow b
- a = 329

  • Câu 10: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho A = \frac{1,11 + 0,19 - 13.2}{2,06 +
0,54} - \left( \frac{1}{2} + \frac{1}{4} ight):2M = \left( 5\frac{7}{8} - 2\frac{1}{4} - 0,5
ight):2\frac{23}{26}. Có bao nhiêu giá trị nguyên của x để A < x
< M?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    A = \frac{1,11 + 0,19 - 13.2}{2,06 +
0,54} - \left( \frac{1}{2} + \frac{1}{4} ight):2

    = \frac{1,3 - 26}{2,6} -
\frac{3}{4}.\frac{1}{2}

    = \frac{1}{2} - 10 -
\frac{3}{8}

    = \frac{4 - 80 - 3}{8} = \frac{-
79}{8}

    M = \left( 5\frac{7}{8} - 2\frac{1}{4} -
0,5 ight):2\frac{23}{26}

    = \left( \frac{47}{8} - \frac{9}{4} -
\frac{1}{2} ight):\frac{75}{26}

    = \frac{25}{8}:\frac{26}{75} =
\frac{13}{12}

    A < x < Mx\mathbb{\in Z} nên \frac{- 79}{8} < x < \frac{13}{12}
\Rightarrow x \in \left\{ - 9; - 8;...;0;1 ight\}

    Vậy 11 giá trị nguyên của x thỏa mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tìm các số nguyên m

    Tìm các giá trị nguyên của m sao cho \frac{- 3}{7} < \frac{m}{14} <
\frac{- 3}{5}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{- 3}{7} < \frac{m}{14} <
\frac{- 3}{5}

    \frac{- 30}{70} < \frac{5m}{70} <
\frac{- 42}{70}

    - 30 < 5m < - 42

    - 6 < m < -
\frac{42}{5}

    Vậy không có số nguyên m nào thỏa mãn điều kiện đề bài.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Thực hiện phép tính

    Kết quả phép tính C = \frac{15^{3} +
5.15^{2} - 5^{3}}{18^{3} + 6.18^{2} - 6^{3}} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    C = \frac{15^{3} + 5.15^{2} -
5^{3}}{18^{3} + 6.18^{2} - 6^{3}}

    C = \frac{(5.3)^{3} + 5.(3.5)^{2} -
5^{3}}{(6.3)^{3} + 6.(6.3)^{2} - 6^{3}}

    C = \frac{5^{3}\left( 3^{3} - 3^{2} - 1
ight)}{6^{3}\left( 3^{3} - 3^{2} - 1 ight)} = \frac{5^{3}}{6^{3}} =
\left( \frac{5}{6} ight)^{3}

  • Câu 13: Nhận biết
    Thực hiện phép tính

    Chọn kết luận đúng nhất về kết quả của phép tính \left( \frac{2}{5} ight)^{4}:\left( \frac{1}{5}
ight)^{4}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( \frac{2}{5} ight)^{4}:\left(
\frac{1}{5} ight)^{4} = \left( \frac{2}{5}:\frac{1}{5} ight)^{4} =
\left( \frac{2}{5}.\frac{5}{1} ight)^{4} = 2^{4} = 16

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Thực hiện phép tính -
0,25.\frac{4}{17}.\left( - 3\frac{5}{21} ight).\left( \frac{- 7}{23}
ight) thu được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    - 0,25.\frac{4}{17}.\left( -
3\frac{5}{21} ight).\left( \frac{- 7}{23} ight)

    = - \frac{1}{4}.\frac{4}{17}.\frac{-
68}{21}.\left( \frac{- 7}{23} ight)

    = \frac{{ - 4}}{{69}}

    Vậy kết quả là: \frac{-
4}{69}.

  • Câu 15: Vận dụng
    Điền đáp án đúng vào ô trống

    Biết rằng 1^{2} + 2^{2} + ... + 10^{2} =
385. Khi đó giá trị của biểu thức:

    B = 2^{2} + 4^{2} + 6^{2} + ... + 20^{2}
= 1540

    Đáp án là:

    Biết rằng 1^{2} + 2^{2} + ... + 10^{2} =
385. Khi đó giá trị của biểu thức:

    B = 2^{2} + 4^{2} + 6^{2} + ... + 20^{2}
= 1540

    Ta có:

    B = 2^{2} + 4^{2} + 6^{2} + ... +
20^{2}

    B = 2^{2}.1^{2} + 2^{2}.2^{2} +
2^{2}.3^{2} + ... + 2^{2}.10^{2}

    B = 2^{2}.\left( 1^{2} + 2^{2} + 3^{2} +
... + 10^{2} ight)

    B = 4.385 = 1540

  • Câu 16: Thông hiểu
    Xác định giá trị của x

    Cho đẳng thức - 1\frac{1}{7} -
\left\lbrack \frac{- 5}{3} + \left( x - \frac{7}{3} ight)
ightbrack = - \frac{4}{21}. Tìm giá trị x thỏa mãn đẳng thức đã cho?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    - 1\frac{1}{7} - \left\lbrack \frac{-
5}{3} + \left( x - \frac{7}{3} ight) ightbrack = -
\frac{4}{21}

    - 1\frac{1}{7} - \left( \frac{- 5}{3} +
x - \frac{7}{3} ight) = - \frac{4}{21}

    - 1\frac{1}{7} - \left\lbrack x + \left(
\frac{- 5}{3} - \frac{7}{3} ight) ightbrack = -
\frac{4}{21}

    - \frac{8}{7} - (x - 4) = -
\frac{4}{21}

    - \frac{8}{7} - x + 4 = -
\frac{4}{21}

    x = - \frac{8}{7} + 4 +
\frac{4}{21}

    x = 4 + \left( - \frac{8}{7} +
\frac{4}{21} ight)

    x = 4 + \left( \frac{- 24}{21} +
\frac{4}{21} ight)

    x = 4 + \frac{- 20}{21}

    x = \frac{84}{21} + \frac{- 20}{21} =
\frac{64}{21}

    Vậy đáp án cần tìm là: x =
\frac{64}{21}.

  • Câu 17: Vận dụng cao
    Chọn kết luận đúng

    Cho đẳng thức D = \frac{1}{2^{2}} +
\frac{1}{3^{2}} + \frac{1}{4^{2}} + .... + \frac{1}{n^{2}};(n \geq
2). Chọn kết luận chính xác nhất dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Do \frac{1}{n^{2}} < \frac{1}{n^{2} -
1} với mọi n \geq 2 nên ta có:

    D = \frac{1}{2^{2}} + \frac{1}{3^{2}} +
\frac{1}{4^{2}} + .... + \frac{1}{n^{2}} < \frac{1}{2^{2} - 1} +
\frac{2}{3^{2} - 1} + ... + \frac{1}{n^{2} - 1}

    Mặt khác

    \frac{1}{2^{2} - 1} + \frac{2}{3^{2} -
1} + ... + \frac{1}{n^{2} - 1}

    = \frac{1}{1.3} + \frac{1}{2.4} +
\frac{1}{3.5} + ... + \frac{1}{(n - 1)(n + 1)}

    = \frac{1}{2}\left( \frac{1}{1} -
\frac{1}{3} + \frac{1}{2} - \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{n - 1} +
\frac{1}{n + 1} ight)

    = \frac{1}{2}\left( 1 + \frac{1}{2} -
\frac{1}{n} - \frac{1}{n + 1} ight) < \frac{1}{2}.\frac{3}{2} =
\frac{3}{4}

    Vậy D < \frac{3}{4} là đáp án cần tìm.

  • Câu 18: Nhận biết
    Chọn đáp án không thích hợp

    Dãy số nào sau đây không là dãy các số hữu tỉ?

    Hướng dẫn:

    Số hữu tỉ có dạng \frac{a}{b};\left(
a;b\mathbb{\in Z};b eq 0 ight).

    Nhận thấy dãy số 1,57;\frac{8}{0};\frac{-
2}{- 3};7\frac{8}{0} không là số hữu tỉ.

    Vậy dãy số cần tìm là: 1,57;\frac{8}{0};\frac{- 2}{- 3};7.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Tính thời gian di chuyển

    Một người đi quãng đường từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 30km/h mất 3,5 giờ. Từ địa điểm B quay trở về dịa điểm A, người đó đi với vận tốc 36km/h. Tính thời gian đi từ địa điểm B quay về địa điểm A của người đó?

    Hướng dẫn:

    Công thức chuyển động đều: S= v.t (S: quãng đường; v: vận tốc; t: thời gian)

    3,5 = \frac{7}{2}

    Quãng đường AB dài là 30.\frac{7}{2} =
105(km)

    Thời gian đi từ B đến A là 105:36 =
2\frac{11}{2} (giờ) hay 2 giờ 55 phút.

  • Câu 20: Nhận biết
    Tìm khẳng định đúng

    Cho hai số a = 50^{10}b = 50^{11}. Khẳng định nào dưới đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Vì hai lũy thừa cùng cơ số bằng nhau thì lũy thừa nào có số mũ lớn hơn thì lũy thừa đó lớn hơn.

    Vậy khẳng định đúng là: a < b.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (45%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 7 - Kết nối tri thức

Xem thêm