Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Sau khi học xong lý thuyết, chúng ta cùng nhau củng cố bài học qua bài Ôn tập Toán 7 KNTT: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ nha!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Tính giá trị biểu thức \frac{-
15}{4}:\frac{21}{- 10} ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{- 15}{4}:\frac{21}{- 10} = \frac{-
15}{4}.\frac{- 10}{21} = \frac{25}{14}

  • Câu 2: Vận dụng
    Tìm x

    Xác định số hữu tỉ xthỏa mãn \left( \frac{1}{3}x - \frac{8}{13}
ight).\left( 2,5 + \frac{- 7}{5}:x ight) = 0?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( \frac{1}{3}x - \frac{8}{13}
ight).\left( 2,5 + \frac{- 7}{5}:x ight) = 0

    Suy ra \frac{1}{3}x - \frac{8}{13} =
0 hoặc 2,5 + \frac{- 7}{5}:x =
0

    Suy ra \frac{1}{3}x =
\frac{8}{13} hoặc \frac{- 7}{5}:x =
- 2,5

    Suy ra x = \frac{8}{{13}}:\frac{1}{3} hoặc x =
\frac{- 7}{5}:\frac{- 5}{2}

    Suy ra x =
\frac{8}{13}.\frac{3}{1} hoặc x =
\frac{- 7}{5}.\frac{2}{- 5}

    Suy ra x = \frac{24}{13} hoặc x = \frac{14}{25}

    Vậy x \in \left\{
\frac{14}{25};\frac{24}{13} ight\}.

  • Câu 3: Nhận biết
    Thực hiện phép tính

    Thực hiện phép tính \frac{- 7}{5} +
\frac{4}{5} có kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{- 7}{5} + \frac{4}{5} = \frac{- 7
+ 4}{5} = \frac{- 3}{5}

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Thực hiện phép tính -
0,25.\frac{4}{17}.\left( - 3\frac{5}{21} ight).\left( \frac{- 7}{23}
ight) thu được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    - 0,25.\frac{4}{17}.\left( -
3\frac{5}{21} ight).\left( \frac{- 7}{23} ight)

    = - \frac{1}{4}.\frac{4}{17}.\frac{-
68}{21}.\left( \frac{- 7}{23} ight)

    = \frac{{ - 4}}{{69}}

    Vậy kết quả là: \frac{-
4}{69}.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính diện tích hình bình hành

    Hình bình hành MNPQMN = \frac{17}{2}m và diện tích bằng \frac{73}{4}m^{2} (như hình vẽ)

    Tính độ dài đường cao QR?

    Hướng dẫn:

    Diện tích hình bình hành là: S =
MN.QR

    Lại có S = \frac{73}{4}m^{2};MN =
\frac{17}{2}m

    \Rightarrow QR = \dfrac{S}{MN} =\dfrac{\dfrac{73}{4}}{\dfrac{17}{2}} = \dfrac{73}{34}(m)

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Tính hợp lí giá trị của biểu thức T =
\left( \frac{- 2}{5} ight).\frac{4}{15} + \left( \frac{- 3}{10}
ight).\frac{4}{15}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    T = \left( {\frac{{ - 2}}{5}} ight).\frac{4}{{15}} + \left( {\frac{{ - 3}}{{10}}} ight).\frac{4}{{15}}

    T = \left\lbrack \left( \frac{- 2}{5}
ight) + \left( \frac{- 3}{10} ight)
ightbrack.\frac{4}{15}

    T = \left\lbrack \frac{- 2}{5} -
\frac{3}{10} ightbrack.\frac{4}{15}

    T = \left\lbrack \frac{- 4}{10} -
\frac{3}{10} ightbrack.\frac{4}{15}

    T = \frac{- 7}{10}.\frac{4}{15} =
\frac{- 14}{75}

    Vậy T = \frac{- 14}{75}.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính giá trị biểu thức

    Kết quả của phép tính M = 2 + \dfrac{1}{1+ \dfrac{1}{2 + \dfrac{1}{1 + \dfrac{1}{2}}}} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    M = 2 + \dfrac{1}{1 + \dfrac{1}{2 +\dfrac{1}{1 + \dfrac{1}{2}}}} = 2 + \dfrac{1}{1 + \dfrac{1}{2 +\dfrac{1}{\dfrac{3}{2}}}}

    = 2 + \dfrac{1}{1 + \dfrac{1}{2 +\dfrac{2}{3}}} = 2 + \dfrac{1}{1 + \dfrac{1}{\dfrac{8}{3}}}

    = 2 + \dfrac{1}{1 + \dfrac{3}{8}} = 2 +\dfrac{1}{\dfrac{11}{8}} = 2 + \dfrac{8}{11} = \dfrac{30}{11}

  • Câu 8: Thông hiểu
    Điền số thích hợp vào ô trống

    Tìm số nguyên thích hợp để điền vào chỗ trống:

    \frac{1}{2} - \left( \frac{1}{3} +
\frac{1}{4} ight) < 0<
\frac{1}{48} - \left( \frac{1}{16} - \frac{1}{6} ight)

    Đáp án là:

    Tìm số nguyên thích hợp để điền vào chỗ trống:

    \frac{1}{2} - \left( \frac{1}{3} +
\frac{1}{4} ight) < 0<
\frac{1}{48} - \left( \frac{1}{16} - \frac{1}{6} ight)

    Ta có:

    \frac{1}{2} - \left( \frac{1}{3} +
\frac{1}{4} ight) = \frac{1}{2} - \left( \frac{3}{12} + \frac{4}{12}
ight) = \frac{1}{2} - \frac{7}{12} = \frac{6}{12} - \frac{7}{12} = -
\frac{1}{12}

    \frac{1}{48} - \left( \frac{1}{16} -
\frac{1}{6} ight) = \frac{1}{48} - \left( \frac{3}{48} - \frac{8}{48}
ight) = \frac{1}{48} - \left( - \frac{5}{48} ight) = \frac{1}{48} +
\frac{5}{48} = \frac{6}{48} = \frac{1}{8}

    Gọi x là số nguyên cần tìm.

    Khi đó x phải thỏa mãn \frac{- 1}{12}
< x < \frac{1}{8} \Rightarrow x = 0

    Vậy số nguyên cần điền vào ô trống là 0.

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Xác định các giá trị của a

    Có bao nhiêu giá trị của a thỏa mãn biểu thức dưới đây?

    \frac{2}{(a - 1)(a - 3)} - \frac{1}{a -
20} + \frac{12}{(a - 8)(a - 20)} + \frac{5}{(a - 3)(a - 8)} +
\frac{3}{4} = 0

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{2}{(a - 1)(a - 3)} - \frac{1}{a -
20} + \frac{12}{(a - 8)(a - 20)} + \frac{5}{(a - 3)(a - 8)} +
\frac{3}{4} = 0

    \frac{2}{(a - 1)(a - 3)} - \frac{1}{a -
20} + \frac{12}{(a - 8)(a - 20)} + \frac{5}{(a - 3)(a - 8)} = -
\frac{3}{4}(*)

    Xét vế trái của (*) ta có:

    \frac{2}{(a - 1)(a - 3)} - \frac{1}{a -
20} + \frac{12}{(a - 8)(a - 20)} + \frac{5}{(a - 3)(a - 8)}

    = \frac{(a - 1) - (a - 3)}{(a - 1)(a -
3)} + \frac{(a - 8) - (a - 20)}{(a - 8)(a - 20)} + \frac{(a - 3) - (a -
8)}{(a - 3)(a - 8)} - \frac{1}{a - 20}

    = \frac{1}{a - 3} - \frac{1}{a - 1} +
\frac{1}{a - 20} - \frac{1}{a - 8} + \frac{1}{a - 8} - \frac{1}{a - 3} -
\frac{1}{a - 20}

    = \left( \frac{1}{a - 3} - \frac{1}{a -
3} ight) + \left( \frac{1}{a - 20} - \frac{1}{a - 20} ight) + \left(
- \frac{1}{a - 8} + \frac{1}{a - 8} ight) - \frac{1}{a -
1}

    = - \frac{1}{a - 1}

    - \frac{1}{a - 1} = - \frac{3}{4}
\Rightarrow x = \frac{7}{3}

    Vậy có 1 giá trị của x thỏa mãn biểu thức.

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Để cộng trừ hai số hữu tỉ x;y khác 0, học sinh A đã thực hiện theo các bước sau:

    Bước 1: Viết x;y dưới dạng hai phân số cùng mẫu số dương x = \frac{a}{m};y =
\frac{b}{m}.

    Bước 2: Thực hiện cộng x
+ y = \frac{a}{m} + \frac{b}{m} = \frac{a + b}{m + m}(*)

    Thực hiện trừ x - y = \frac{a}{m} -
\frac{b}{m} = \frac{a - b}{m}(**)

    Hỏi học sinh A đã thực hiện đúng hay sai?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x + y = \frac{a}{m} + \frac{b}{m} =
\frac{a + b}{m}

    Vậy bạn A thực hiện phép cộng sai, phép trừ đúng.

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Chọn kết luận đúng nhất về kết quả của phép tính \frac{3}{2}.\frac{4}{7}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{3}{2}.\frac{4}{7} = \frac{3.4}{2.7}
= \frac{6}{7} > 0 là một phân số lớn hơn 0.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn kết quả đúng

    Phép tính 1\frac{1}{7} - ( - 0,75) -
25\% có kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    1\frac{1}{7} - ( - 0,75) -
25\%

    = \frac{8}{7} + 0,75 - 25\%

    = \frac{8}{7} + \left( \frac{75}{100} -
\frac{25}{100} ight)

    = \frac{8}{7} +
\frac{50}{100}

    = \frac{8}{7} + \frac{1}{2}

    = \frac{16}{14} + \frac{7}{14} =
\frac{23}{14}

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Nếu x - \frac{5}{2} =
\frac{6}{5} thì:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x - \frac{5}{2} =
\frac{6}{5}

    x = \frac{6}{5} - \left( - \frac{5}{2}
ight)

    x = \frac{6}{5} +
\frac{5}{2}

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính giá trị biểu thức

    Thực hiện phép tính

    1\frac{1}{8} - \frac{8}{9} +
\frac{3}{25} + \frac{1}{4} - \frac{5}{16} + \frac{19}{25} - \frac{1}{9}
+ \frac{2}{25} - \frac{1}{81}

    Kết quả là phân số tối giản có dạng \frac{a}{b}. Khi đó hiệu a - b bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    1\frac{1}{8} - \frac{8}{9} +
\frac{3}{25} + \frac{1}{4} - \frac{5}{16} + \frac{19}{25} - \frac{1}{9}
+ \frac{2}{25} - \frac{1}{81}

    = \left( 1\frac{1}{8} - \frac{5}{16} +
\frac{1}{4} ight) + \left( - \frac{8}{9} - \frac{1}{9} - \frac{1}{81}
ight) + \left( \frac{3}{25} + \frac{19}{25} + \frac{2}{25}
ight)

    = \frac{17}{16} + \left( \frac{- 82}{81}
ight) + \frac{24}{25} = \frac{32729}{32400} = \frac{a}{b}

    Suy ra a = 32729;b = 32400 \Rightarrow b
- a = 329

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn kết quả đúng

    Số hữu tỉ x thỏa mãn - 2\frac{1}{7}:x = \frac{1}{7} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    - 2\frac{1}{7}:x =
\frac{1}{7}

    - \frac{15}{7}:x =
\frac{1}{7}

    x = -
\frac{15}{7}:\frac{1}{7}

    x = -
\frac{15}{7}.\frac{7}{1}

    x = - 15

    Vậy x = - 15.

  • Câu 16: Nhận biết
    Thực hiện phép tính

    Thực hiện phép tính - 1,5.\left( \frac{-
2}{25} ight) có kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    - 1,5.\left( \frac{- 2}{25} ight) =
\frac{- 3}{2}.\left( \frac{- 2}{25} ight) = \frac{3}{25}

  • Câu 17: Thông hiểu
    Xác định số hữu tỉ x

    Với giá trị nào của x thỏa mãn \frac{4}{3} + \frac{5}{8}:x =
\frac{1}{12}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{4}{3} + \frac{5}{8}:x =
\frac{1}{12}

    \frac{5}{8}:x = \frac{1}{12} -
\frac{4}{3}

    \frac{5}{8}:x = \frac{1}{12} -
\frac{16}{12}

    \frac{5}{8}:x = \frac{-
15}{12}

    \frac{5}{8}:x = \frac{-
5}{4}

    x = \frac{5}{8}:\left( \frac{- 5}{4}
ight)

    x = \frac{5}{8}.\frac{4}{( - 5)} = -
\frac{1}{2}

    Vậy x = - \frac{1}{2} thỏa mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 18: Vận dụng
    Tìm x biết

    Xác định giá trị của x thỏa mãn 1 -
\left( \frac{8}{7} - x ight) = \frac{4}{5} + \left( - \frac{1}{10}
ight)?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    1 - \left( \frac{8}{7} - x ight) =
\frac{4}{5} + \left( - \frac{1}{10} ight)

    1 - \left( \frac{8}{7} - x ight) =
\frac{8}{10} + \left( - \frac{1}{10} ight)

    1 - \left( \frac{8}{7} - x ight) =
\frac{7}{10}

    \frac{8}{7} - x = 1 -
\frac{7}{10}

    \frac{8}{7} - x =
\frac{3}{10}

    x = \frac{8}{7} -
\frac{3}{10}

    x = \frac{59}{70}

  • Câu 19: Thông hiểu
    Tìm x biết

    Xác định giá trị của số hữu tỉ x thỏa mãn \frac{- 4}{5} + \frac{5}{2}.x =
\frac{- 3}{10}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{- 4}{5} + \frac{5}{2}.x = \frac{-
3}{10}

    \frac{5}{2}.x = \frac{{ - 3}}{{10}} + \frac{4}{5}

    \frac{5}{2}.x = \frac{- 3}{10} +
\frac{8}{10}

    \frac{5}{2}.x =
\frac{5}{10}

    \frac{5}{2}.x = \frac{1}{2}

    x = \frac{1}{2} : \frac{5}{2}

    x = \frac{1}{2}.\frac{2}{5} =
\frac{1}{5}

    Vậy x = \frac{1}{5} là đáp án cần tìm.

  • Câu 20: Vận dụng cao
    Chọn đáp án đúng

    Tính tổng số nguyên x để biểu thức M = \frac{3x + 2}{x - 3} có giá trị là một số nguyên?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    M = \frac{3x + 2}{x - 3} = \frac{3(x -
3) + 11}{x - 3} = 3 + \frac{11}{x - 3}

    Để giá trị của biểu thức M có giá trị là một số nguyên thì 11 \vdots (x - 3)

    Hay x - 3 \in U(11) = \left\{ - 11; -
1;1;11 ight\}

    x - 3 = - 11 \Rightarrow x = -
8

    x - 3 = - 1 \Rightarrow x =
2

    x - 3 = 1 \Rightarrow x = -
4

    x - 3 = 11 \Rightarrow x =
14

    Suy ra x \in \left\{ - 8;2;4;14
ight\}

    Vậy tổng tất cả các giá trị nguyên của x thỏa mãn yêu cầu bài toán là:

    - 8 + 2 + 4 + 14 = 12.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 7 - Kết nối tri thức

Xem thêm