Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

Sau khi học xong lý thuyết, chúng ta cùng nhau củng cố bài học qua bài Ôn tập Toán 7 KNTT: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế nha!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng cao
    Chọn kết luận đúng

    Cho đẳng thức D = \frac{1}{2^{2}} +
\frac{1}{3^{2}} + \frac{1}{4^{2}} + .... + \frac{1}{n^{2}};(n \geq
2). Chọn kết luận chính xác nhất dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Do \frac{1}{n^{2}} < \frac{1}{n^{2} -
1} với mọi n \geq 2 nên ta có:

    D = \frac{1}{2^{2}} + \frac{1}{3^{2}} +
\frac{1}{4^{2}} + .... + \frac{1}{n^{2}} < \frac{1}{2^{2} - 1} +
\frac{2}{3^{2} - 1} + ... + \frac{1}{n^{2} - 1}

    Mặt khác

    \frac{1}{2^{2} - 1} + \frac{2}{3^{2} -
1} + ... + \frac{1}{n^{2} - 1}

    = \frac{1}{1.3} + \frac{1}{2.4} +
\frac{1}{3.5} + ... + \frac{1}{(n - 1)(n + 1)}

    = \frac{1}{2}\left( \frac{1}{1} -
\frac{1}{3} + \frac{1}{2} - \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{n - 1} +
\frac{1}{n + 1} ight)

    = \frac{1}{2}\left( 1 + \frac{1}{2} -
\frac{1}{n} - \frac{1}{n + 1} ight) < \frac{1}{2}.\frac{3}{2} =
\frac{3}{4}

    Vậy D < \frac{3}{4} là đáp án cần tìm.

  • Câu 2: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Thu gọn biểu thức A = \frac{- 1}{20} -
\frac{1}{20.19} - \frac{1}{19.18} - ... - \frac{1}{2.1} được kết quả là: -1

    Đáp án là:

    Thu gọn biểu thức A = \frac{- 1}{20} -
\frac{1}{20.19} - \frac{1}{19.18} - ... - \frac{1}{2.1} được kết quả là: -1

    Ta có:

    A = \frac{- 1}{20} - \frac{1}{20.19} -
\frac{1}{19.18} - ... - \frac{1}{2.1}

    A = \frac{- 1}{20} - \left(
\frac{1}{20.19} + \frac{1}{19.18} + ... + \frac{1}{2.1}
ight)

    A = \frac{- 1}{20} + \frac{1}{20} -
\frac{1}{19} + \frac{1}{19} - \frac{1}{18} + ... + \frac{1}{2} -
1

    A = \left( \frac{- 1}{20} + \frac{1}{20}
ight) + \left( - \frac{1}{19} + \frac{1}{19} ight) + \left( -
\frac{1}{18} + \frac{1}{18} ight) + ... + \left( - \frac{1}{2} +
\frac{1}{2} ight) - 1

    A = 0 + 0 + ... + 0 - 1 = -
1

  • Câu 3: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Kết quả phép tính \dfrac{3 + \dfrac{6}{12}+ \dfrac{9}{13} - \dfrac{12}{17}}{4 + \dfrac{8}{12} + \dfrac{12}{13} -\dfrac{16}{17}} + \dfrac{4 + \dfrac{16}{61} - \dfrac{24}{213} -\dfrac{32}{11}}{5 + \dfrac{20}{61} - \dfrac{30}{213} -\dfrac{40}{11}} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \dfrac{3 + \dfrac{6}{12} + \dfrac{9}{13} -\dfrac{12}{17}}{4 + \dfrac{8}{12} + \dfrac{12}{13} - \dfrac{16}{17}} +\dfrac{4 + \dfrac{16}{61} - \dfrac{24}{213} - \dfrac{32}{11}}{5 +\dfrac{20}{61} - \dfrac{30}{213} - \dfrac{40}{11}}

    = \dfrac{3\left( 1 + \dfrac{2}{12} +\dfrac{3}{13} - \dfrac{4}{17} ight)}{4\left( 1 + \dfrac{2}{12} +\dfrac{3}{13} - \dfrac{4}{17} ight)} + \dfrac{4\left( 1 + \dfrac{4}{61} -\dfrac{6}{213} - \dfrac{8}{11} ight)}{5\left( 1 + \dfrac{4}{61} -\dfrac{6}{213} - \dfrac{8}{11} ight)}

    = \frac{3}{4} + \frac{4}{5} =
\frac{31}{20}

    Vậy \frac{31}{20} là đáp án cần tìm.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Tìm x biết \frac{7}{2} - \left\lbrack \frac{3}{2} - \left( x
+ \frac{7}{2} ight) ightbrack = - \frac{9}{11}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{7}{2} - \left\lbrack \frac{3}{2} -
\left( x + \frac{7}{2} ight) ightbrack = -
\frac{9}{11}

    \frac{3}{2} - \left( x + \frac{7}{2}
ight) = \frac{7}{2} + \frac{9}{11}

    \frac{3}{2} - \left( x + \frac{7}{2}
ight) = \frac{95}{22}

    x + \frac{7}{2} = \frac{3}{2} -
\frac{95}{22}

    x + \frac{7}{2} = \frac{{ - 31}}{{11}}

    x = \frac{- 31}{11} -
\frac{7}{2}

    x = \frac{- 62}{22} -
\frac{77}{22}

    x = \frac{- 139}{22}

    Vậy x = \frac{- 139}{22} là đáp án cần tìm.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn kết quả đúng

    Mô tả tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng các số hữu tỉ rồi thể hiện thứ tự thực hiện phép tính \left( \frac{- 2}{5} ight).\frac{4}{15} + \left(
\frac{- 3}{10} ight).\frac{4}{15} ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( \frac{- 2}{5}
ight).\frac{4}{15} + \left( \frac{- 3}{10} ight).\frac{4}{15} =
\frac{4}{15}.\left\lbrack \left( \frac{- 2}{5} ight) + \left( \frac{-
3}{10} ight) ightbrack

    = \frac{4}{15}.\left\lbrack \left(
\frac{- 4}{10} ight) + \left( \frac{- 3}{10} ight) ightbrack =
\frac{4}{15}.\left\lbrack \frac{- 7}{10} ightbrack = \frac{-
14}{75}

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn kết quả đúng

    Thực hiện phép tính \left( - \frac{1}{5}
ight)^{2} + \frac{1}{5} - 2\left( \frac{- 1}{2} ight)^{3} -
\frac{1}{2} thu được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( - \frac{1}{5} ight)^{2} +
\frac{1}{5} - 2\left( \frac{- 1}{2} ight)^{3} -
\frac{1}{2}

    = \frac{1}{25} + \frac{1}{5} - 2.\frac{-
1}{8}

    = \frac{1}{25} + \frac{5}{25} +
\frac{1}{4} - \frac{1}{2}

    = \frac{6}{25} -
\frac{1}{4}

    = \frac{24}{100} - \frac{25}{100} =
\frac{- 1}{100} = - 0,01

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Nếu x - \frac{1}{2} =
\frac{3}{5} thì

    Hướng dẫn:

    Nếu x - \frac{1}{2} =
\frac{3}{5} thì x = \frac{3}{5} +
\frac{1}{2} (theo quy tắc chuyển vế)

  • Câu 8: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho A = \frac{1,11 + 0,19 - 13.2}{2,06 +
0,54} - \left( \frac{1}{2} + \frac{1}{4} ight):2M = \left( 5\frac{7}{8} - 2\frac{1}{4} - 0,5
ight):2\frac{23}{26}. Có bao nhiêu giá trị nguyên của x để A < x
< M?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    A = \frac{1,11 + 0,19 - 13.2}{2,06 +
0,54} - \left( \frac{1}{2} + \frac{1}{4} ight):2

    = \frac{1,3 - 26}{2,6} -
\frac{3}{4}.\frac{1}{2}

    = \frac{1}{2} - 10 -
\frac{3}{8}

    = \frac{4 - 80 - 3}{8} = \frac{-
79}{8}

    M = \left( 5\frac{7}{8} - 2\frac{1}{4} -
0,5 ight):2\frac{23}{26}

    = \left( \frac{47}{8} - \frac{9}{4} -
\frac{1}{2} ight):\frac{75}{26}

    = \frac{25}{8}:\frac{26}{75} =
\frac{13}{12}

    A < x < Mx\mathbb{\in Z} nên \frac{- 79}{8} < x < \frac{13}{12}
\Rightarrow x \in \left\{ - 9; - 8;...;0;1 ight\}

    Vậy 11 giá trị nguyên của x thỏa mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 9: Nhận biết
    Chọn phép biến đổi đúng

    Áp dụng quy tắc dấu ngoặc ta tính được phép tính \left( \frac{13}{23} + \frac{- 15}{4} ight) +
\left( \frac{10}{23} - \frac{1}{4} - \frac{2}{27} ight) ta có:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( \frac{13}{23} + \frac{- 15}{4}
ight) + \left( \frac{10}{23} - \frac{1}{4} - \frac{2}{27}
ight)

    = \frac{13}{23} + \frac{- 15}{4} +
\frac{10}{23} - \frac{1}{4} - \frac{2}{27} (đứng trước dấu ngoặc là dấu “+” thì dấu các số hạng không đổi).

  • Câu 10: Vận dụng
    Chọn kết luận đúng

    Đơn giản biểu thức C = \left( 1 -
\frac{1}{2} ight)\left( 1 - \frac{1}{3} ight)....\left( 1 -
\frac{1}{n + 1} ight) ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    C = \left( 1 - \frac{1}{2} ight)\left(
1 - \frac{1}{3} ight)....\left( 1 - \frac{1}{n + 1}
ight)

    = \frac{1}{2}.\frac{2}{3}....\frac{n}{n
+ 1} = \frac{1}{n + 1}

    Vậy C = \frac{1}{n + 1} là đáp án cần tìm.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính tổng các giá trị x

    Tổng tất cả các giá trị của x thỏa mãn \left( \frac{12}{7}:x - 0,5
ight)\left( \frac{2}{5}.x - 1\frac{1}{2} ight) = 0 bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( \frac{12}{7}:x - 0,5
ight)\left( \frac{2}{5}.x - 1\frac{1}{2} ight) = 0

    \frac{12}{7}:x - 0,5 = 0 hoặc \frac{2}{5}.x - 1\frac{1}{2} =
0

    \frac{12}{7}:x = \frac{1}{2} hoặc \frac{2}{5}.x =
\frac{3}{2}

    x = \frac{12}{7}:\frac{1}{2} hoặc x =
\frac{3}{2}:\frac{2}{5}

    x = \frac{12}{7}.2 =
\frac{24}{7} hoặc x =
\frac{3}{2}:\frac{2}{5} = \frac{3}{2}.\frac{5}{2} =
\frac{15}{4}

    Vậy tổng tất cả các giá trị của x thỏa mãn \left( \frac{12}{7}:x - 0,5 ight)\left(
\frac{2}{5}.x - 1\frac{1}{2} ight) = 0 bằng \frac{24}{7} + \frac{15}{4} =
\frac{201}{18}

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Xác định giá trị của biểu thức -
\frac{3}{4} + \left( 3 - \frac{1}{4} ight) - \left( 2,25 - \frac{9}{2}
ight) là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    - \frac{3}{4} + \left( 3 - \frac{1}{4}
ight) - \left( 2,25 - \frac{9}{2} ight)

    = - \frac{3}{4} + 3 - \frac{1}{4} - 2,25
+ \frac{9}{2}

    = - \frac{3}{4} + 3 - \frac{1}{4} -
\frac{9}{4} + \frac{9}{2}

    = \left( - \frac{3}{4} - \frac{1}{4} -
\frac{9}{4} ight) + \left( 3 + \frac{9}{2} ight)

    = \frac{- 13}{4} + \frac{15}{2} =
\frac{- 13}{4} + \frac{30}{4} = \frac{17}{4}

    Vậy \frac{17}{4} là đáp án cần tìm.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Ghi đáp án vào ô trống

    Thực hiện phép tính \left( \frac{- 4}{7}
+ \frac{2}{5} ight):\frac{2}{3} + \left( \frac{- 3}{7} + \frac{3}{5}
ight).\frac{3}{2} được kết quả là: 0

    Đáp án là:

    Thực hiện phép tính \left( \frac{- 4}{7}
+ \frac{2}{5} ight):\frac{2}{3} + \left( \frac{- 3}{7} + \frac{3}{5}
ight).\frac{3}{2} được kết quả là: 0

    Ta có:

    \left( \frac{- 4}{7} + \frac{2}{5}
ight):\frac{2}{3} + \left( \frac{- 3}{7} + \frac{3}{5}
ight).\frac{3}{2}

    = \left( \frac{- 4}{7} + \frac{2}{5}
ight).\frac{3}{2} + \left( \frac{- 3}{7} + \frac{3}{5}
ight).\frac{3}{2}

    = \left( \frac{- 4}{7} + \frac{2}{5} +
\frac{- 3}{7} + \frac{3}{5} ight).\frac{3}{2}

    = \left\lbrack \left( \frac{- 4}{7} +
\frac{- 3}{7} ight) + \left( \frac{2}{5} + \frac{3}{5} ight)
ightbrack.\frac{3}{2}

    = \left( \frac{- 7}{7} + \frac{5}{5}
ight).\frac{3}{2} = ( - 1 + 1).\frac{3}{2} = 0.\frac{3}{2} =
0

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tìm x

    Biết \frac{1}{2}x + \frac{2}{3}x - x =
\frac{1}{3}. Tìm giá trị x?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{1}{2}x + \frac{2}{3}x - x =
\frac{1}{3}

    \left( \frac{1}{2} + \frac{2}{3} - 1
ight)x = \frac{1}{3}

    \frac{1}{6}x = \frac{1}{3}

    x = \frac{1}{3}:\frac{1}{6}

    x = 2

    Vậy x = 2 là đáp án cần tìm.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Ghi đáp án vào ô trống

    Giá trị của biểu thức 2:\left(
\frac{1}{2} - \frac{2}{3} ight)^{2} + 0,125^{3}.8^{3} - ( -
12)^{4}:6^{4} là: 57

    Đáp án là:

    Giá trị của biểu thức 2:\left(
\frac{1}{2} - \frac{2}{3} ight)^{2} + 0,125^{3}.8^{3} - ( -
12)^{4}:6^{4} là: 57

    Ta có:

    2:\left( \frac{1}{2} - \frac{2}{3}
ight)^{2} + 0,125^{3}.8^{3} - ( - 12)^{4}:6^{4}

    = 2:\left( - \frac{1}{6} ight)^{2} +
\left( \frac{1}{8} ight)^{3}.8^{3} - (12)^{4}:6^{4}

    = 2:\frac{1}{36} + \left( \frac{1}{8}.8
ight)^{3} - (12:6)^{4}

    = 72 + 1^{3} - 2^{4}

    = 72 + 1 - 16 = 57

  • Câu 16: Nhận biết
    Chọn kết quả đúng

    Đối với biểu thức không có ngoặc và chỉ có các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, thì thứ tự thực hiện phép tính đúng là:

    Hướng dẫn:

    Thứ tự thực hiện phép tính với biểu thức không có ngoặc là:

    Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Áp dụng quy tắc dấu ngoặc ta tính được phép tính \left( \frac{- 25}{27} - \frac{31}{42} ight) -
\left( \frac{- 7}{27} - \frac{3}{42} ight) có kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( \frac{- 25}{27} - \frac{31}{42}
ight) - \left( \frac{- 7}{27} - \frac{3}{42} ight)

    = \frac{- 25}{27} - \frac{31}{42} +
\frac{7}{27} + \frac{3}{42}

    = \left( \frac{- 25}{27} + \frac{7}{27}
ight) + \left( \frac{3}{42} - \frac{31}{42} ight)

    = \frac{- 18}{27} - \frac{28}{42} =
\frac{- 2}{3} - \frac{2}{3} = \frac{- 4}{3}

    Vậy đáp án là: - \frac{4}{3}

  • Câu 18: Thông hiểu
    Chọn kết quả đúng

    Thu gọn biểu thức \left( \frac{3}{2}
ight)^{2} - \left\lbrack 0,5:2 - \sqrt{81}.\left( \frac{- 1}{2}
ight)^{2} ightbrack được kết quả là phân số tối giản dạng \frac{a}{b}. Kết luận nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( \frac{3}{2} ight)^{2} -
\left\lbrack 0,5:2 - \sqrt{81}.\left( \frac{- 1}{2} ight)^{2}
ightbrack

    = \frac{9}{4} - \left\lbrack
\frac{1}{2}:2 - 9.\frac{1}{4} ightbrack

    = \frac{9}{4} - \left( \frac{1}{4} -
\frac{9}{4} ight)

    = \frac{9}{4} - \left( - \frac{8}{4}
ight) = \frac{9}{4} + \frac{8}{4} = \frac{17}{4}

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 17 \\
b = 4 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow 2a - b = 30

  • Câu 19: Nhận biết
    Thực hiện phép tính

    Theo thứ tự thực hiện phép tính, tính giá trị biểu thức \left( \frac{3}{7} + \frac{1}{2}
ight)^{2} bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( \frac{3}{7} + \frac{1}{2}
ight)^{2} = \left( \frac{6}{14} + \frac{7}{14} ight)^{2} = \left(
\frac{13}{14} ight)^{2} = \frac{169}{196}

  • Câu 20: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Giá trị biểu thức \frac{1}{2} -
\frac{3}{4} + 2021^{0} bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{1}{2} - \frac{3}{4} + 2021^{0} =
\frac{1}{2} - \frac{3}{4} + 1 = \frac{2 - 3 + 4}{4} =
\frac{3}{4}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (25%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 7 - Kết nối tri thức

Xem thêm