Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Tập hợp các số hữu tỉ

Sau khi học xong lý thuyết, chúng ta cùng nhau củng cố bài học qua bài Ôn tập Toán 7 KNTT: Tập hợp các số hữu tỉ nha!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Sắp xếp dãy số

    Dãy các số hữu tỉ \frac{9}{11};\frac{-30}{- 40};0;\frac{- 14}{18};\frac{- 12}{- 8} được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:

    • \frac{- 14}{18}
    • 0
    • \frac{- 30}{- 40}
    • \frac{9}{11}
    • \frac{- 12}{- 8}
    Bạn đã trả lời chưa đúng rồi, thứ tự là:
    • \frac{- 14}{18}
    • 0
    • \frac{- 30}{- 40}
    • \frac{9}{11}
    • \frac{- 12}{- 8}
    Hướng dẫn:

    Ta có: \frac{- 14}{18} <0

    \frac{9}{11} =\frac{324}{396}

    \frac{- 30}{- 40} = \frac{3}{4} =\frac{297}{396}

    \frac{- 12}{- 8} = \frac{3}{2} =\frac{394}{396}

    \frac{- 16}{18} < 0 <\frac{297}{396} < \frac{324}{396} < \frac{594}{396} \Rightarrow\frac{- 14}{18} < 0 < \frac{- 30}{40} < \frac{9}{11} <\frac{- 12}{- 8}

    Vậy \frac{- 14}{18};0;\frac{-30}{40};\frac{9}{11};\frac{- 12}{- 8}.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn câu sai

    Khẳng định nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

    Mỗi số hữu tỉ chỉ có một số đối.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Tìm năm phân số lớn hơn \frac{1}{5} và nhỏ hơn \frac{3}{8}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{1}{5} = \frac{3}{15} <
\frac{3}{a} < \frac{3}{8}

    8 < a < 15 < \Rightarrow a \in
\left\{ 14;13;12;11;10;9 ight\}

    Vậy năm phân số cần tìm là: \frac{3}{14};\frac{3}{13};\frac{3}{12};\frac{3}{11};\frac{3}{10}.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Điền dấu thích hợp vào ô trống

    So sánh các số hữu tỉ sau:

    a) \frac{72}{73} >||<||=\frac{58}{99}

    b) \frac{456}{461} >||<||=\frac{123}{128}

    c) \frac{2003.2004 -1}{2003.2004} <||=||> \frac{2004.2005 - 1}{2004.2005}

    d) \frac{149}{157} <||>||= \frac{449}{457}

    Đáp án là:

    So sánh các số hữu tỉ sau:

    a) \frac{72}{73} >||<||=\frac{58}{99}

    b) \frac{456}{461} >||<||=\frac{123}{128}

    c) \frac{2003.2004 -1}{2003.2004} <||=||> \frac{2004.2005 - 1}{2004.2005}

    d) \frac{149}{157} <||>||= \frac{449}{457}

    a) Xét phân số trung gian là \frac{72}{99}

    Khi đó ta có: \frac{72}{73} >\frac{72}{99} > \frac{58}{99} \Rightarrow \frac{72}{73} >\frac{58}{99}

    b) Ta có: 1 - \frac{456}{461} =\frac{5}{461}1 -\frac{123}{128} = \frac{5}{128}

    \frac{5}{461} < \frac{5}{128}\Rightarrow \frac{456}{461} > \frac{123}{128}

    c) Ta có:

    \frac{2003.2004 - 1}{2003.2004} = 1 -\frac{1}{2003.2004}

    \frac{2004.2005 - 1}{2004.2005} = 1 -\frac{1}{2004.2005}

    \frac{1}{2003.2004} >\frac{1}{2004.2005}

    \Rightarrow \frac{2003.2004 -1}{2003.2004} < \frac{2004.2005 - 1}{2004.2005}

    d) Ta có: 1 - \frac{149}{157} =\frac{6}{157}1 -\frac{449}{457} = \frac{6}{457}

    157 < 457 \Rightarrow \frac{6}{157}> \frac{6}{457} \Rightarrow \frac{148}{157} <\frac{449}{457}

  • Câu 5: Nhận biết
    Nhóm các dữ kiện theo yêu cầu

    Nhóm các dữ kiện theo yêu cầu

    Cho các số \frac{0}{4}; -1\frac{2}{5};\frac{12}{7}; - \frac{43}{7};\frac{- 9}{0};\frac{- 7}{-9};0,05; - 3,425.

    Hãy cho biết số nào là số hữu tỉ, số nào không phải là số hữu tỉ?

    Số hữu tỉ
    Số không phải số hữu tỉ
    \frac{0}{4} - 1\frac{2}{5} \frac{12}{7} - \frac{43}{7} \frac{- 7}{- 9} 0,05 - 3,425 \frac{-9}{0}
    Đáp án đúng là:
    Số hữu tỉ
    \frac{0}{4} - 1\frac{2}{5} \frac{12}{7} - \frac{43}{7} \frac{- 7}{- 9} 0,05 - 3,425
    Số không phải số hữu tỉ
    \frac{-9}{0}

    Số hữu tỉ có dạng \frac{a}{b};\left(a;b\mathbb{\in Z};b eq 0 ight)

    Ta viết:

    \frac{0}{4} = 0; - 1\frac{2}{5} =\frac{- 7}{5};0,05 = \frac{1}{20}; - 3,425 = \frac{-3425}{1000}

    Vậy các số hữu tỉ là: \frac{0}{4}; -1\frac{2}{5};\frac{12}{7}; - \frac{43}{7};\frac{- 7}{- 9};0,05; -3,425

    Số không phải số hữu tỉ là: \frac{-9}{0}.

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn đáp án không thích hợp

    Trong các số 0,15;\frac{4}{0};\frac{-
2}{- 5}; - \frac{3}{2};1\frac{2}{7};\frac{0}{7}, số nào không phải là số hữu tỉ?

    Hướng dẫn:

    Số hữu tỉ có dạng \frac{a}{b};\left(
a;b\mathbb{\in Z};b eq 0 ight)

    Vậy số \frac{4}{0} không phải số hữu tỉ.

  • Câu 7: Nhận biết
    Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống

    Chọn kí hiệu (∈; ∉) thích hợp vào ô trống.

    \frac{- 75}{6} ∈||∉ \mathbb{Q}

    20∈||∉ \mathbb{N}

    - \frac{99}{3} ∉||∈ \mathbb{Z}

    - \frac{9}{2} ∈||∉ \mathbb{Q}

    Đáp án là:

    Chọn kí hiệu (∈; ∉) thích hợp vào ô trống.

    \frac{- 75}{6} ∈||∉ \mathbb{Q}

    20∈||∉ \mathbb{N}

    - \frac{99}{3} ∉||∈ \mathbb{Z}

    - \frac{9}{2} ∈||∉ \mathbb{Q}

    \frac{- 75}{6}\mathbb{Q}

    20\mathbb{N}

    - \frac{99}{3}\mathbb{Z}

    - \frac{9}{2}\mathbb{Q}

  • Câu 8: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho hai phân số A = \frac{2020}{2021} +
\frac{2021}{2022}B = \frac{2020
+ 2021}{2021 + 2022}. So sánh hai phân số đã cho ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left. \ \begin{matrix}\dfrac{2020}{2021} > \dfrac{2020}{2021 + 2022} \\\dfrac{2021}{2022} > \dfrac{2021}{2021 + 2022} \\\end{matrix} ight\}

    \Rightarrow \frac{2020}{2021} +
\frac{2021}{2022} > \frac{2020}{2021 + 2022} + \frac{2021}{2021 +
2022}

    \Rightarrow \frac{2020}{2021} +\frac{2021}{2022} > \frac{2020+2021}{2021 + 2022}.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tìm a

    Tìm a thuộc tập hợp số hữu tỉ, biết rằng a là số âm lớn nhất được viết bằng 3 chữ số 1?

    Hướng dẫn:

    Các số hữu tỉ âm được viết bằng 3 chữ số 1 là - 111;\frac{- 1}{11};\frac{- 11}{1}

    Ta có: 111 < - 11 hay - 111 < \frac{- 11}{1}\ \ (*)

    Lại có \frac{- 11}{1} = \frac{- 121}{11}
< \frac{- 1}{11} (vì - 121 <
- 1) (**)

    Từ (*) và (**) suy ra - 111 < \frac{-
11}{1} < \frac{- 1}{11}

    Vậy số cần tìm là a = -
\frac{1}{11}.

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn câu đúng

    Quan sát hình vẽ sau:

    Chọn câu trả lời đúng?

    Hướng dẫn:

    Khoảng cách giữa hai chấm liên tiếp bằng \frac{1}{3}

    Điểm A nằm về phía trên phải số 0 nên A mang dấu dương, và A cách số 0 năm khoảng giữa hai chấm liên tiếp nên điểm A biểu diễn số \frac{5}{3}.

    Điểm B nằm về phía trên trái số 0 nên B mang dấu âm, và B cách số 0 hai khoảng giữa hai chấm liên tiếp nên điểm B biểu diễn số \frac{- 2}{3}.

  • Câu 11: Nhận biết
    Xác định số đối

    Tìm số đối của số -
\frac{5}{4}?

    Hướng dẫn:

    Số đối của số hữu tỉ m- m.

    Số đối của số - \frac{5}{4} là: \frac{5}{4}.

  • Câu 12: Vận dụng
    So sánh hai số hữu tỉ

    So sánh \frac{31317}{32327}\frac{- 31}{- 32} thu được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Sử dụng tính chất:

    Nếu a < b thì \frac{a}{b} < \frac{a + n}{b + n}

    Ta có: \frac{- 31}{- 32} = \frac{31}{32}
= \frac{31.1010}{32.1010} = \frac{31310}{32320} < \frac{31310 +
7}{32320 + 7} = \frac{31317}{32327}

    \Rightarrow \frac{- 31}{- 32} <
\frac{31317}{32327}

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chọn câu đúng

    Dãy số nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần?

    Hướng dẫn:

    Đáp án \frac{- 5}{2};\frac{-
5}{4};\frac{- 5}{7};\frac{- 5}{8};\frac{- 5}{6};\frac{- 5}{11} chưa chính xác vì \frac{5}{8} <
\frac{5}{6} \Rightarrow - \frac{5}{8} > - \frac{5}{6}

    Đáp án \frac{- 14}{37};\frac{-
15}{37};0;\frac{17}{20};\frac{17}{29};\frac{18}{19}chưa chính xác vì \frac{- 14}{37} > \frac{-
15}{37}

    Đáp án \frac{- 15}{11};\frac{-
13}{11};\frac{- 2}{11};\frac{- 4}{11};\frac{- 6}{11}chưa chính xác vì \frac{- 2}{11} > \frac{-
4}{11}

    Đáp án \frac{12}{13};\frac{13}{14};\frac{14}{15};\frac{15}{16} đúng vì \frac{12}{13} + \frac{1}{13} =
1;\frac{13}{14} + \frac{1}{14} = 1;\frac{14}{15} + \frac{1}{15} =
1;\frac{15}{16} + \frac{1}{16} = 1

    Do \frac{1}{13} > \frac{1}{14} >
\frac{1}{15} > \frac{1}{16} \Rightarrow \frac{12}{13} >
\frac{13}{14} > \frac{14}{15} > \frac{15}{16}

  • Câu 14: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho hai phân số A = \frac{n}{n +
1}B = \frac{n + 2}{n +
3} với n > 0. So sánh hai phân số đã cho ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    A = \frac{n}{n + 1} < 1 \Rightarrow A
< \frac{n + 2}{n + 1 + 2} = \frac{n + 2}{n + 3} = B

    Vậy A < B

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Phân số nào sau đây biểu diễn số hữu tỉ -
1\frac{1}{4}?

    Hướng dẫn:

    Ta có: - 1\frac{1}{4} = - \frac{1.4 +
1}{4} = - \frac{5}{4}

    Phân số biểu diễn số hữu tỉ -
1\frac{1}{4} là: \frac{-
5}{4}.

  • Câu 16: Vận dụng cao
    Chọn đáp án đúng

    Tìm các số tự nhiên n sao cho phân số \frac{n + 3}{n} có giá trị là số dương?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{n + 3}{n} = \frac{n}{n} +
\frac{3}{n} = 1 + \frac{3}{n}

    Để \frac{n + 3}{n} có giá trị là số nguyên thì \frac{3}{n} thì số nguyên n \in U(3) = \left\{ - 1;1; - 3;3
ight\}

    Với n = - 3 ta có: \frac{n + 3}{n} = 0 không phải là số nguyên dương.

    Với n = - 1 ta có: \frac{n + 3}{n} = - 2 không phải là số nguyên dương.

    Với n = 1 ta có: \frac{n + 3}{n} = 4 là số nguyên dương.

    Với n = 3 ta có: \frac{n + 3}{n} = 2 là số nguyên dương.

    Vậy n \in \left\{ 1;3
ight\}

  • Câu 17: Nhận biết
    Chọn kí hiệu thích hợp

    Điền kí hiệu thích hợp vào ô chấm: -
\frac{1}{5}\ ...\ \ \mathbb{Q}.

    Hướng dẫn:

    Số hữu tỉ có dạng \frac{a}{b};\left(
a;b\mathbb{\in Z};b eq 0 ight)

    Vậy điền vào chỗ trống: -
\frac{1}{5}\  \in \ \ \mathbb{Q}

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tìm x

    Tìm số nguyên x thỏa mãn \frac{1}{2} - \left( \frac{1}{3} + \frac{1}{4}
ight) < x < \frac{1}{48} - \left( \frac{1}{16} - \frac{1}{6}
ight)?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{1}{2} - \left( \frac{1}{3} +
\frac{1}{4} ight) < x < \frac{1}{48} - \left( \frac{1}{16} -
\frac{1}{6} ight)

    - \frac{1}{12} < x <
\frac{1}{8}

    x\mathbb{\in Z \Rightarrow}x =
0

    Vậy đáp án cần tìm là x = 0

  • Câu 19: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Bác A dự định xây tường bao cho ngôi nhà của mình. Kĩ sư xây dựng đã cung cấp cho bác A lựa chọn một trong năm số đo chiều cao của bức tường như sau 3,4m;3,35m;3,2m;3,45m. Bác A dự định chọn chiều cao của bức tường lớn hơn \frac{17}{5} để đảm bảo an toàn. Em hãy giúp bác A chọn đúng số đo chiều cao của bức tường.

    Hướng dẫn:

    Ta có: \frac{17}{5} = 3,4

    Vì bác A dự định chọn chiều cao của tầng hầm lớn hơn 3,4m nên chiều cao đúng của tầng hầm là: 3,45m.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Chọn tập số thích hợp

    Điền tập số thích hợp vào chỗ trống

    5\frac{1}{3} \in ℚ || ℕ||ℤ

    \frac{9}{4} otin ℕ|| ℚ

    0,001 \in ℚ || ℕ||ℤ

    \frac{5}{3} otin ℤ || ℚ

    Đáp án là:

    Điền tập số thích hợp vào chỗ trống

    5\frac{1}{3} \in ℚ || ℕ||ℤ

    \frac{9}{4} otin ℕ|| ℚ

    0,001 \in ℚ || ℕ||ℤ

    \frac{5}{3} otin ℤ || ℚ

    5\frac{1}{3}\mathbb{\in Q}

    \frac{9}{4}\mathbb{otin N}

    0,001\mathbb{\in Q}

    \frac{5}{3}\mathbb{otin Z}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • PHAM THI XUAN
    PHAM THI XUAN

    This is pretty good !

    Thích Phản hồi 10:37 02/11
🖼️

Toán 7 - Kết nối tri thức

Xem thêm