Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức Tuần 18 Thứ 4

Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức - Tuần 18 - Thứ 4 gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung thuộc phần Luyện từ và câu đã học từ Tuần 10 đến Tuần 17, với ba mức độ Nhận biết - Thông hiểu - Vận dụng, nhằm giúp HS ôn luyện kiến thức, chuẩn bị cho bài Kiểm tra sắp đến.

HS đọc lại các nội dung sau trước khi làm bài tập:

  1. Kiến thức về Dấu gạch ngang
  2. Kiến thức về Đại từ - Đại từ xưng hô
  3. Kiến thức về Kết từ
  4. Kiến thức về cách Sử dụng từ điển
  • Thời gian làm: 30 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Bắt đầu làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Câu văn nào sau đây sử dụng dấu gạch ngang có tác dụng Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích?

  • Câu 2: Vận dụng

    Tìm các kết từ phù hợp để điền vào các chỗ trống trong câusau:

    Nhung Nga là đôi bạn thân thiết, nên thường đi chơi cùng nhau sau giờ học mỗi cuối tuần.

    Đáp án là:

    Nhung Nga là đôi bạn thân thiết, nên thường đi chơi cùng nhau sau giờ học mỗi cuối tuần.

  • Câu 3: Vận dụng

    Xếp các đại từ sau vào ô thích hợp:

    Đại từ để hỏi
    Đại từ để xưng hô
    Đại từ để thay thế
    bao giờ sao chúng tôi chị ấy đó
    Đáp án đúng là:
    Đại từ để hỏi
    bao giờ sao
    Đại từ để xưng hô
    chúng tôi chị
    Đại từ để thay thế
    ấy đó
  • Câu 4: Thông hiểu

    Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong trường hợp sau:

    Tuyết - bạn thân từ nhỏ của em là một học sinh xuất sắc. Lúc nào, em cũng tự hào về người bạn này và lấy bạn làm tấm gương để học tập.

  • Câu 5: Nhận biết

    Từ in đậm trong câu văn nào sau đây là kết từ?

  • Câu 6: Thông hiểu

    Câu văn nào sau đây sử dụng dấu gạch ngang có tác dụng Nối hai từ ngữ trong một liên danh?

  • Câu 7: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "cây", xếp các từ sau vào hai nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: "cây" có nghĩa là thực vật có rễ, thân, lá rõ rệt

    - Nhóm 2: "cây" có nghĩa chỉ từng vật có thân thẳng, cao, hoặc dài (trông giống như hình thân cây)

    - Nhóm 3: "cây" có nghĩa chỉ người nổi trội về một mặt nào đó trong sinh hoạt, trong cuộc sống

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    Nhóm 3
    cây bàng cây ổi cây phượng vĩ cây cột cây nến cây sào cây văn nghệ cây săn bàn
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    cây bàng cây ổi cây phượng vĩ
    Nhóm 2
    cây cột cây nến cây sào
    Nhóm 3
    cây văn nghệ cây săn bàn
  • Câu 8: Vận dụng

    Thay thế các từ in đậm trong các câu văn sau bằng đại từ thích hợp:

    Dì Hoa mua đồ chơi cho Hùng và Mai. Hùng và Mai (chúng||chúng nó||họ) vui lắm, cười tít hết cả mắt.

    Đáp án là:

    Dì Hoa mua đồ chơi cho Hùng và Mai. Hùng và Mai (chúng||chúng nó||họ) vui lắm, cười tít hết cả mắt.

  • Câu 9: Vận dụng

    Điền dấu gạch ngang vào vị trí thích hợp trong câu sau và viết lại câu.

    Hoa là tân sinh viên của trường Đại học Sư phạm Hà Nội ngôi trường hàng đầu về đào tạo giáo viên ở nước ta. Trước khi nhập học, Hoa đã đăng kí ở kí túc xá của trường, nên không cần lo lắng tìm nhà trọ.

    → Viết lại câu: Hoa là tân sinh viên của trường Đại học Sư phạm Hà Nội - ngôi trường hàng đầu về đào tạo giáo viên ở nước ta

    Đáp án là:

    Hoa là tân sinh viên của trường Đại học Sư phạm Hà Nội ngôi trường hàng đầu về đào tạo giáo viên ở nước ta. Trước khi nhập học, Hoa đã đăng kí ở kí túc xá của trường, nên không cần lo lắng tìm nhà trọ.

    → Viết lại câu: Hoa là tân sinh viên của trường Đại học Sư phạm Hà Nội - ngôi trường hàng đầu về đào tạo giáo viên ở nước ta

  • Câu 10: Vận dụng

    Tìm đại từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:

    Dòng sông vào mùa thu nước chảy chậm rãi, nhiều lúc tưởng như đang ngủ quên trong tiết trời mát mẻ.

    Đáp án là:

    Dòng sông vào mùa thu nước chảy chậm rãi, nhiều lúc tưởng như đang ngủ quên trong tiết trời mát mẻ.

  • Câu 11: Vận dụng

    Tìm cặp kết từ phù hợp để thay thế cho cặp kết từ trong câu sau và viết lại câu.

    Vì ngày mai trời ấm hơn nên em sẽ tỉa lá mai cho cây kịp nở hoa vào dịp Tết.

    → Viết lại câu: Nếu ngày mai trời ấm hơn thì em sẽ tỉa lá mai cho cây kịp nở hoa vào dịp Tết.||Nếu ngày mai trời ấm hơn thì em sẽ tỉa lá mai cho cây kịp nở hoa vào dịp Tết

    Đáp án là:

    Vì ngày mai trời ấm hơn nên em sẽ tỉa lá mai cho cây kịp nở hoa vào dịp Tết.

    → Viết lại câu: Nếu ngày mai trời ấm hơn thì em sẽ tỉa lá mai cho cây kịp nở hoa vào dịp Tết.||Nếu ngày mai trời ấm hơn thì em sẽ tỉa lá mai cho cây kịp nở hoa vào dịp Tết

  • Câu 12: Thông hiểu

    Chọn cặp kết từ phù hợp để thay thế cho ✿ trong câu văn sau:

    ✿ mới hôm qua trời vẫn còn nóng bức, ✿ chỉ sau một đêm mưa, trời đã đột ngột trở rét.

    Tuy - nhưngVì - nênbao nhiêu - bấy nhiêu
    Đáp án là:

    ✿ mới hôm qua trời vẫn còn nóng bức, ✿ chỉ sau một đêm mưa, trời đã đột ngột trở rét.

    Tuy - nhưngVì - nênbao nhiêu - bấy nhiêu
  • Câu 13: Thông hiểu

    Chọn kết từ phù hợp để thay thế cho ✿ trong câu văn sau:

    Những con cún con co ro trong góc phòng ✿ (, nên, thì) trời quá rét.

    Đáp án là:

    Những con cún con co ro trong góc phòng ✿ (, nên, thì) trời quá rét.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Gạch chân dưới đại từ có trong câu sau:

    Mới sáng sớm, ánh nắng đã chói chang, không biết mùa hạ bao giờ mới kết thúc nhỉ?

    Đáp án là:

    Mới sáng sớm, ánh nắng đã chói chang, không biết mùa hạ bao giờ mới kết thúc nhỉ?

  • Câu 15: Vận dụng

    Tìm đại từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:

    bao nhiêu||mấy ngôi sao trên trời mà đêm hôm nay sáng thế nhỉ?

    Đáp án là:

    bao nhiêu||mấy ngôi sao trên trời mà đêm hôm nay sáng thế nhỉ?

  • Câu 16: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "tay", xếp các từ sau vào hai nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: "tay" có nghĩa là bộ phận của cơ thể người, từ vai đến các ngón, dùng để cầm, nắm

    - Nhóm 2: "tay" có nghĩa là biểu tượng cho sự lao động cụ thể của con người

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    vẫy tay dừng tay mỏi tay tay lái tay cày tay cuốc
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    vẫy tay dừng tay mỏi tay
    Nhóm 2
    tay lái tay cày tay cuốc
  • Câu 17: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "đuôi", xếp các từ sau vào ba nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: "đuôi" có nghĩa là phần cơ thể ở phía sau cùng, đối lập với đầu của một số động vật

    - Nhóm 2: "đuôi" có nghĩa là túm lông dài ở cuối thân loài chim

    - Nhóm 3: "đuôi" có nghĩa là phần cuối, đối lập với phần đầu

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    Nhóm 3
    đuôi cá đuôi mèo đuôi chó đuôi công đuôi gà đuôi chim đuôi thuyền đuôi xe
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    đuôi cá đuôi mèo đuôi chó
    Nhóm 2
    đuôi công đuôi gà đuôi chim
    Nhóm 3
    đuôi thuyền đuôi xe
  • Câu 18: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "mũi", xếp các từ sau vào hai nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: "mũi" có nghĩa là bộ phận nhô lên ở giữa mặt người và động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi

    - Nhóm 2: "mũi" có nghĩa là bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước ở một số vật

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    viêm mũi ngạt mũi sửa mũi khuyên mũi mũi kim mũi giày mũi thuyền mũi tên
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    viêm mũi ngạt mũi sửa mũi khuyên mũi
    Nhóm 2
    mũi kim mũi giày mũi thuyền mũi tên
  • Câu 19: Thông hiểu

    Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong trường hợp sau:

    Ngọn đồi phía sau nhà em trồng rất nhiều ngô nếp - loại ngô mà em thích ăn nhất. Vẫn nhớ mấy năm trước, ngọn đồi này vẫn còn trơ trụi, chỉ toàn là cỏ dại. Vậy mà bây giờ đã xanh um.

  • Câu 20: Vận dụng

    Dựa vào nghĩa của từ "lá", xếp các từ sau vào hai nhóm:

    Trong đó:

    - Nhóm 1: "lá" có nghĩa là bộ phận của cây, mọc ra ở cành hoặc thân và thường có hình dẹt, màu lục, giữ vai trò chủ yếu trong việc tạo ra chất hữu cơ nuôi cây

    - Nhóm 2: "lá" có nghĩa là đơn vị vật có hình tấm mảnh nhẹ hoặc giống như hình cái lá

    Nhóm 1
    Nhóm 2
    lá mít lá dâu lá bàng lá dong lá thư lá bài lá cờ lá phổi
    Đáp án đúng là:
    Nhóm 1
    lá mít lá dâu lá bàng lá dong
    Nhóm 2
    lá thư lá bài lá cờ lá phổi
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức Tuần 18 Thứ 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo