Bảng lương và phụ cấp trong Quân đội, Công an 2024
Năm 2021, Bảng lương của Quân đội, Công an tiếp tục thực hiện theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP. Tại Hội nghị lần thứ 13 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII đã tán thành lùi cải cách tiền lương từ năm 2021 sang 1/7/2022. Để biết mức lương cụ thể là bao nhiêu, các bạn có thể tham khảo theo bảng dưới đây.
- 5 Bảng lương mới của cán bộ, công chức, viên chức từ 1-7-2022
- Bảng lương theo vị trí việc làm năm 2022 của cán bộ, công chức, viên chức
Bảng lương và phụ cấp trong Quân đội, Công an 2021
- I. Bảng lương trong Quân đội, Công an 2021
- 1. Bảng lương cấp bậc quân hàm 2021
- 2. Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân và sĩ quan công an nhân dân 2021
- 3. Bảng nâng lương đối với sĩ quan cấp tướng thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân 2021
- 4. Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an 2021
- II. Phụ cấp trong Quân đội, Công an 2021
- III. Cách tính lương Quân đội, Công an năm 2021
Sau đây là Bảng lương và phụ cấp (quân hàm, chức vụ, thâm niên) của công an quân đội 2021 dựa trên mức lương cơ sở và hệ số lương mới nhất (theo mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng và mức lương cơ sở dự kiến áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến 30/6/2022 là 1.600.000 đồng/tháng). Gồm các bảng như sau:
Có 04 bảng lương gồm:
- Bảng lương cấp bậc quân hàm
- Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan quân đội và sĩ quan công an.
- Bảng nâng lương đối với sĩ quan cấp tướng thuộc quân đội và công an.
- Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an.
Có 03 bảng phụ cấp gồm:
- Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ thuộc quân đội và công an.
- Bảng Phụ cấp chức vụ lãnh đạo quân đội và công an.
- Phụ cấp thâm niên nghề
I. Bảng lương trong Quân đội, Công an 2021
1. Bảng lương cấp bậc quân hàm 2021
Đơn vị tính: 1.000 đồng
BẢNG LƯƠNG THEO CẤP BẬC QUÂN HÀM | |||||
STT | Cấp bậc quân hàm sĩ quan | Cấp hàm cơ yếu | Hệ số | Mức lương từ 01/01/2021 | Mức lương dự kiến từ 01/01/2022 |
1 | Đại tướng | - | 10,4 | 15,496,000 | 16,640,000 |
2 | Thượng tướng | - | 9,8 | 14,602,000 | 15,680,000 |
3 | Trung tướng | - | 9,2 | 13,708,000 | 14,720,000 |
4 | Thiếu tướng | Bậc 9 | 8,6 | 12,814,000 | 13,760,000 |
5 | Đại tá | Bậc 8 | 8 | 11,920,000 | 12,800,000 |
6 | Thượng tá | Bậc 7 | 7,3 | 10,877,000 | 11,680,000 |
7 | Trung tá | Bậc 6 | 6,6 | 9,834,000 | 10,560,000 |
8 | Thiếu tá | Bậc 5 | 6 | 8,940,000 | 9,600,000 |
9 | Đại úy | Bậc 4 | 5,4 | 8,046,000 | 8,640,000 |
10 | Thượng úy | Bậc 3 | 5 | 7,450,000 | 8,000,000 |
11 | Trung úy | Bậc 2 | 4,6 | 6,854,000 | 7,360,000 |
12 | Thiếu úy | Bậc 1 | 4,2 | 6,258,000 | 6,720,000 |
13 | Thượng sĩ | - | 3,8 | 5,662,000 | 6,080,000 |
14 | Trung sĩ | - | 3,5 | 5,215,000 | 5,600,000 |
15 | Hạ sĩ | - | 3,2 | 4,768,000 | 5,120,000 |
2. Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân và sĩ quan công an nhân dân 2021
Đơn vị tính: 1.000 đồng
BẢNG NÂNG LƯƠNG QUÂN HÀM | ||||||||
STT | Cấp bậc quân hàm sĩ quan | Cấp hàm cơ yếu | Nâng lương lần 1 | Nâng lương lần 2 | ||||
Hệ số | Mức lương từ 01/01/2021 | Lương dự kiến từ 01/01/2022 | Hệ số | Mức lương từ 01/01/2021 | Lương dự kiến từ 01/01/2022 | |||
1 | Đại tướng | - | 11 | 16.390.000 | 17,600,000 | - | - | |
2 | Thượng tướng | - | 10,4 | 15.496.000 | 16,640,000 | - | - | |
3 | Trung tướng | - | 9,8 | 14.602.000 | 15,680,000 | - | - | |
4 | Thiếu tướng | Bậc 9 | 9,2 | 13.708.000 | 14,720,000 | - | - | |
5 | Đại tá | Bậc 8 | 8,4 | 12,516,000 | 13,440,000 | 8,6 | 12,814,000 | 13,440,000 |
6 | Thượng tá | Bậc 7 | 7,7 | 11,473,000 | 12,320,000 | 8,1 | 12,069,000 | 12,320,000 |
7 | Trung tá | Bậc 6 | 7 | 10,430,000 | 11,200,000 | 7,4 | 11,026,000 | 11,200,000 |
8 | Thiếu tá | Bậc 5 | 6,4 | 9,536,000 | 10,240,000 | 6,8 | 10,132,000 | 10,240,000 |
9 | Đại úy | - | 5,8 | 8,642,000 | 9,280,000 | 6,2 | 9,238,000 | 9,280,000 |
10 | Thượng úy | - | 5,35 | 7,971,500 | 8,560,000 | 5,7 | 8,493,000 | 8,560,000 |
3. Bảng nâng lương đối với sĩ quan cấp tướng thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân 2021
TT | Cấp bậc quân hàm | Hệ số nâng lương (1 lần) |
1 | Đại tướng | 11,00 |
2 | Thượng tướng | 10,40 |
3 | Trung tướng | 9,80 |
4 | Thiếu tướng | 9,20 |
Ghi chú: Thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 4 năm.
4. Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an 2021
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Bảng lương Quân nhân chuyên nghiệp | ||||||
Bậc | Nhóm 1 | Nhóm 2 | ||||
Hệ số lương | Mức lương từ 01/1/2021 | Lương dự kiến từ 01/1/2022 | Hệ số lương | Mức lương từ 01/1/2021 | Lương dự kiến từ 01/1/2022 | |
Bậc 1 | 3,85 | 5,736,500 | 6,160,000 | 3,65 | 5,438,500 | 5,840,000 |
Bậc 2 | 4,2 | 6,258,000 | 6,720,000 | 4 | 5,960,000 | 6,400,000 |
Bậc 3 | 4,55 | 6,779,500 | 7,280,000 | 4,35 | 6,481,500 | 6,960,000 |
Bậc 4 | 4,9 | 7,301,000 | 7,840,000 | 4,7 | 7,003,000 | 7,520,000 |
Bậc 5 | 5,25 | 7,822,500 | 8,400,000 | 5,05 | 7,524,500 | 8,080,000 |
Bậc 6 | 5,6 | 8,344,000 | 8,960,000 | 5,4 | 8,046,000 | 8,640,000 |
Bậc 7 | 5,95 | 8,865,500 | 9,520,000 | 5,75 | 8,567,500 | 9,200,000 |
Bậc 8 | 6,3 | 9,387,000 | 10,080,000 | 6,1 | 9,089,000 | 9,760,000 |
Bậc 9 | 6,65 | 9,908,500 | 10,640,000 | 6,45 | 9,610,500 | 10,320,000 |
Bậc 10 | 6,7 | 10,430,000 | 10,720,000 | 6,8 | 10,132,000 | 10,880,000 |
Bậc 11 | 7,35 | 10,951,500 | 11,760,000 | 7,15 | 10,653,500 | 11,440,000 |
Bậc 12 | 7,7 | 11,473,000 | 12,320,000 | 7,5 | 11,175,000 | 12,000,000 |
Bảng lương Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp | ||||||
Bậc | Nhóm 1 | Nhóm 2 | ||||
Hệ số lương | Mức lương từ 01/1/2021 | Lương dự kiến từ 01/1/2022 | Hệ số lương | Mức lương từ 01/1/2021 | Lương dự kiến từ 01/1/2022 | |
Bậc 1 | 3,5 | 5,215,000 | 5,600,000 | 3,2 | 4,768,000 | 5,120,000 |
Bậc 2 | 3,8 | 5,662,000 | 6,080,000 | 3,5 | 5,215,000 | 5,600,000 |
Bậc 3 | 4,1 | 6,109,000 | 6,560,000 | 3,8 | 5,662,000 | 6,080,000 |
Bậc 4 | 4,4 | 6,556,000 | 7,040,000 | 4,1 | 6,109,000 | 6,560,000 |
Bậc 5 | 4,7 | 7,003,000 | 7,520,000 | 4,4 | 6,556,000 | 7,040,000 |
Bậc 6 | 5 | 7,450,000 | 8,000,000 | 4,7 | 7,003,000 | 7,520,000 |
Bậc 7 | 5,3 | 7,897,000 | 8,480,000 | 5 | 7,450,000 | 8,000,000 |
Bậc 8 | 5,6 | 8,344,000 | 8,960,000 | 5,3 | 7,897,000 | 8,480,000 |
Bậc 9 | 5,9 | 8,791,000 | 9,440,000 | 5,6 | 8,344,000 | 8,960,000 |
Bậc 10 | 6,2 | 9,238,000 | 9,920,000 | 5,9 | 8,791,000 | 9,440,000 |
Bảng lương Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp | ||||||
Bậc | Nhóm 1 | Nhóm 2 | ||||
Hệ số lương | Mức lương từ 01/1/2021 | Lương dự kiến từ 01/1/2022 | Hệ số lương | Mức lương từ 01/1/2021 | Lương dự kiến từ 01/1/2022 | |
Bậc 1 | 3,2 | 4,768,000 | 5,120,000 | 2,95 | 4,395,500 | 4,720,000 |
Bậc 2 | 3,45 | 5,140,500 | 5,520,000 | 3,2 | 4,768,000 | 5,120,000 |
Bậc 3 | 3,7 | 5,513,000 | 5,920,000 | 3,45 | 5,140,500 | 5,520,000 |
Bậc 4 | 3,95 | 5,885,500 | 6,320,000 | 3,7 | 5,513,000 | 5,920,000 |
Bậc 5 | 4,2 | 6,258,000 | 6,720,000 | 3,95 | 5,885,500 | 6,320,000 |
Bậc 6 | 4,45 | 6,630,500 | 7,120,000 | 4,2 | 6,258,000 | 6,720,000 |
Bậc 7 | 4,7 | 7,003,000 | 7,520,000 | 4,45 | 6,630,500 | 7,120,000 |
Bậc 8 | 4,95 | 7,375,500 | 7,920,000 | 4,7 | 7,003,000 | 7,520,000 |
Bậc 9 | 5,2 | 7,748,000 | 8,320,000 | 4,95 | 7,375,500 | 7,920,000 |
Bậc 10 | 5,45 | 8,120,500 | 8,720,000 | 5,2 | 7,748,000 | 8,320,000 |
BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG LOẠI A | ||||||
Bậc | Nhóm 1 | Nhóm 2 | ||||
Hệ số lương | Mức lương từ 01/1/2021 | Lương dự kiến từ 01/1/2022 | Hệ số lương | Mức lương từ 01/1/2021 | Lương dự kiến từ 01/1/2022 | |
Bậc 1 | 3,5 | 5.215.000 | 5,600,000 | 3,2 | 4.768.000 | 5,120,000 |
Bậc 2 | 3,85 | 5.736.500 | 6,160,000 | 3,55 | 5.289.500 | 5,680,000 |
Bậc 3 | 4,2 | 6.258.000 | 6,720,000 | 3,9 | 5.811.000 | 6,240,000 |
Bậc 4 | 4,55 | 6.779.500 | 7,280,000 | 4,25 | 6.332.500 | 6,800,000 |
Bậc 5 | 4,9 | 7.301.000 | 7,840,000 | 4,6 | 6.854.000 | 7,360,000 |
Bậc 6 | 5,25 | 7.822.500 | 8,400,000 | 4,95 | 7.375.500 | 7,920,000 |
Bậc 7 | 5,6 | 7.784.000 | 8,960,000 | 5,3 | 7.897.000 | 8,480,000 |
Bậc 8 | 5,95 | 8.665.500 | 9,520,000 | 5,65 | 8.418.500 | 9,040,000 |
Bậc 9 | 6,3 | 9.387.000 | 10,080,000 | 6 | 8.940.000 | 9,600,000 |
Bậc 10 | 6,65 | 9.908.500 | 10,640,000 | 6,35 | 9.461.500 | 10,160,000 |
BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG LOẠI B | |||
Bậc | Hệ số lương | Mức lương từ 01/1/2021 | Lương dự kiến từ 01/1/2022 |
Bậc 1 | 2,9 | 4.321.000 | 4,640,000 |
Bậc 2 | 3,2 | 4.768.000 | 5,120,000 |
Bậc 3 | 3,5 | 5.215.000 | 5,600,000 |
Bậc 4 | 3,8 | 5.662.000 | 6,080,000 |
Bậc 5 | 4,1 | 6.109.000 | 6,560,000 |
Bậc 6 | 4,4 | 6.556.000 | 7,040,000 |
Bậc 7 | 4,7 | 7.003.000 | 7,520,000 |
Bậc 8 | 5 | 7.450.000 | 8,000,000 |
Bậc 9 | 5,3 | 7.897.000 | 8,480,000 |
Bậc 10 | 5,6 | 8.344.000 | 8,960,000 |
BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG LOẠI C | |||
Bậc | Hệ số lương | Mức lương từ 01/1/2021 | Lương dự kiến từ 01/1/2022 |
Bậc 1 | 2,7 | 4.023.000 | 4,320,000 |
Bậc 2 | 2,95 | 4.395.500 | 4,720,000 |
Bậc 3 | 3,2 | 4.768.000 | 5,120,000 |
Bậc 4 | 3,45 | 5.140.500 | 5,520,000 |
Bậc 5 | 3,7 | 5.513.000 | 5,920,000 |
Bậc 6 | 3,95 | 5.885.500 | 6,320,000 |
Bậc 7 | 4,2 | 6.258.000 | 6,720,000 |
Bậc 8 | 4,45 | 6.630.500 | 7,120,000 |
Bậc 9 | 4,7 | 7.003.000 | 7,520,000 |
Bậc 10 | 4,95 | 7.375.500 | 7,920,000 |
Lưu ý: Đến năm 2022, bảng lương đối với lực lượng vũ trang sẽ có sự thay đổi, gồm 3 bảng lương (thay thế cho 2 bảng lương nói trên):
- 01 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm/cấp hàm);
- 01 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an;
- 01 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an.
* Trong năm 2021, phụ cấp của lực lượng quân đội công an có 3 loại gồm: phụ cấp quân hàm, phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên cụ thể như sau:
II. Phụ cấp trong Quân đội, Công an 2021
1. Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ thuộc quân đội và công an 2021
Đơn vị tính: 1.000 đồng
BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, CHIẾN SĨ NGHĨA VỤ THUỘC QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN | ||||
STT | Cấp bậc quân hàm sĩ quan, binh sĩ | Hệ số | Mức phụ cấp từ 01/01/2021 | Phụ cấp dự kiến từ 01/01/2022 |
1 | Thượng sĩ | 0,7 | 1,043,000 | 1,120,000 |
2 | Trung sĩ | 0,6 | 894,000 | 0,960,000 |
3 | Hạ sĩ | 0,5 | 745,000 | 0,800,000 |
4 | Binh nhất | 0,45 | 670,500 | 0,720,000 |
5 | Binh nhì | 0,4 | 596,000 | 0,640,000 |
2. Bảng Phụ cấp chức vụ lãnh đạo quân đội và công an 2021
Đơn vị tính: 1.000 đồng
BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN | ||||
STT | Chức danh lãnh đạo | Hệ số | Mức phụ cấp từ 01/01/2021 | Phụ cấp dự kiến từ 01/01/2022 |
1 | Tùy bố trí nhân sự để xếp lương và phụ cấp cho phù hợp. Nếu xếp lương theo cấp hàm sĩ quan thì hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng 1,50. | 2,235,000 | 2,400,000 | |
2 | Tổng tham mưu trưởng | 1,4 | 2,086,000 | 2,240,000 |
3 | Tư lệnh quân khu | 1,25 | 1,862,500 | 2,000,000 |
4 | Tư lệnh quân đoàn | 1,1 | 1,639,000 | 1,760,000 |
5 | Phó tư lệnh quân đoàn | 1 | 1,490,000 | 1,600,000 |
6 | Sư đoàn trưởng | 0,9 | 1,341,000 | 1,440,000 |
7 | Lữ đoàn trưởng | 0,8 | 1,192,000 | 1,280,000 |
8 | Trung đoàn trưởng | 0,7 | 1,043,000 | 1,120,000 |
9 | Phó trung đoàn trưởng | 0,6 | 894,000 | 960,000 |
10 | Tiểu đoàn trưởng | 0,5 | 745,000 | 800,000 |
11 | Phó tiểu đoàn trưởng | 0,4 | 596,000 | 640,000 |
12 | Đại đội trưởng | 0,3 | 447,000 | 480,000 |
13 | Phó đại đội trưởng | 0,25 | 372,500 | 400,000 |
14 | Trung đội trưởng | 0,2 | 298,000 | 320,000 |
Ghi chú: Các chức danh lãnh đạo khác thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân được xác định theo nguyên tắc tương đương, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quy định cụ thể sau khi có thoả thuận của liên Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính.
3. Phụ cấp thâm niên nghề 2021
Áp dụng đối với sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân, sĩ quan và hạ sĩ quan hưởng lương thuộc công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu và cán bộ, công chức đã được xếp lương theo các ngạch hoặc chức danh chuyên ngành: hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm.
Mức phụ cấp như sau: Sau 5 năm (đủ 60 tháng) tại ngũ hoặc làm việc liên tục trong ngành cơ yếu, hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm thì được hưởng phụ cấp thâm niên nghề bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.”
Tổng hợp các chế độ phụ cấp theo lương của lực lượng công an, quân đội (Cơ sở pháp lý: Nghị định 204/2004/NĐ-CP)
3.1. Phụ cấp thâm niên vượt khung
* Áp dụng: Quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.
* Mức phụ cấp:
- Quân nhân xếp lương theo các ngạch từ loại A0 đến loại A3 của các chức danh thì sau khi đủ 36 tháng đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh đó; từ năm thứ tư trở đi mỗi năm được tính thêm 1%;
- Nếu không hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm hoặc bị kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, cách chức hoặc bị bãi nhiệm thì cứ mỗi năm không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật bị kéo dài thêm thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung 1 năm (đủ 12 tháng) so với thời gian quy định.
* Chú ý: Phụ cấp thâm niên vượt khung được dùng để tính đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
3.2. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo
* Áp dụng: đối tượng đang giữ chức danh lãnh đạo ở một cơ quan, đơn vị, đồng thời được bầu cử hoặc được bổ nhiệm kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác mà cơ quan, đơn vị này được bố trí biên chế chuyên trách người đứng đầu nhưng hoạt động kiêm nhiệm.
* Mức phụ cấp: bằng 10% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung.
3.3. Phụ cấp khu vực
* Áp dụng: đối với các đối tượng làm việc ở những nơi xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu.
* Mức phụ cấp: gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 so với mức lương tối thiểu chung.
* Chú ý: Đối với hạ sĩ quan và chiến sĩ nghĩa vụ thuộc lực lượng vũ trang, phụ cấp khu vực được tính so với mức phụ cấp quân hàm binh nhì.
4. Phụ cấp đặc biệt
* Áp dụng: đối với các đối tượng làm việc ở đảo xa đất liền và vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn.
* Phụ cấp: gồm 3 mức: 30%; 50% và 100% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung hoặc phụ cấp quân hàm hiện hưởng đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc lực lượng vũ trang.
5. Phụ cấp thâm niên nghề
* Áp dụng: đối với sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân, sĩ quan và hạ sĩ quan hưởng lương thuộc công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
* Mức phụ cấp như sau: sau 5 năm (đủ 60 tháng) tại ngũ hoặc làm việc liên tục trong ngành cơ yếu thì được hưởng phụ cấp thâm niên nghề bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.
6. Phụ cấp trách nhiệm công việc
* Áp dụng: người làm việc trong tổ chức cơ yếu được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc bảo vệ cơ mật mật mã.
* Phụ cấp gồm 3 mức: 0,1; 0,2 và 0,3 so với mức lương tối thiểu chung.
7. Phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh
* Áp dụng đối với người: Không hưởng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân; quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân nhưng làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang và cơ yếu.
* Phụ cấp gồm 2 mức: 30% và 50% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung.
III. Cách tính lương Quân đội, Công an năm 2021
Theo đó Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019 của các đối tượng trên cụ thể như sau:
– Mức lương:
Mức lương = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng X Hệ số lương hiện hưởng
– Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu:
Mức phụ cấp quân hàm = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng X Hệ số phụ cấp hiện hưởng
– Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu:
Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng X Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng
– Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:
- Đối với người hưởng lương = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng X Hệ số phụ cấp được hưởng.
- Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu = Mức phụ cấp quân hàm binh nhì X Hệ số phụ cấp được hưởng.
– Mức phụ cấp tính theo %:
- Đối với người hưởng lương = ( Mức lương + mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo + mức phụ cấp thâm niên vượt khung) X tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định
- Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu = (Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) ) X tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định.
Mức trợ cấp = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng X số tháng hưởng trợ cấp theo quy định
– Các khoản trợ cấp, phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể thì giữ nguyên theo quy định hiện hành.
Trên đây là nội dung chi tiết của bài viết Bảng lương và phụ cấp trong Quân đội, Công an. Ngoài bảng lương công an, quân đội, các bạn có thể tham khảo thêm Bảng lương giáo viên mới nhất 2021. Đến ngày 1/7/2022, lương của cán bộ, công chức, viên chức, của các chức danh lãnh đạo sẽ thay đổi theo hướng bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương như hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng. Dự kiến tháng 10/2021 tới đây, Bộ Nội vụ trình Ban Chỉ đạo cải cách tiền lương về các nội dung cụ thể của chế độ tiền lương mới và tháng 12/2021 trình Chính phủ để trình Bộ Chính trị thông qua.