Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2019 - 2020 (04 đề)
Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2019 - 2020 là đề thi giúp các em học sinh ôn tập, ôn luyện kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối năm lớp 1 đạt kết quả cao. Mời thầy cô cùng các em tham khảo đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt dưới đây.
Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2019 - 2020
- 1. Đề bài Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 1
- 2. Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 1
- 3. Đề bài Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 2
- 4. Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 2
- 5. Đề bài Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 3
- 6. Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 3
1. Đề bài Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 1
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
Chim sơn ca
Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên nền trời xanh thẳm.
- Em hãy miêu tả lại tiếng hót của chim sơn ca?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Nằm mơ
Ôi lạ quá! Bỗng nhiên bé nhìn thấy mình biến thành cô bé tí hon. Những đóa hoa đang nở để đón mùa xuân. Còn bướm ong đang bay rập rờn. Nắng vàng làm những hạt sương lóng lánh. Thế mà bé cứ tưởng là bong bóng. Bé sờ vào, nó vỡ ra tạo thành một dòng nước cuốn bé trôi xuống đất. Bé sợ quá, thức dậy. Bé nói: “Thì ra mình nằm mơ.”.
Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Bài văn tả mùa nào? (1 điểm)
A. Mùa thu
B. Mùa hè
C. Mùa xuân
Câu 2. Bướm ong đang bay như thế nào? (1 điểm)
A. tung tăng
B. rập rờn
C. vù vù
Câu 3. Bé tưởng cái gì là bong bóng? (1 điểm)
A. Giọt nước mưa đọng trên lá
B. Những hạt sương lóng lánh
C. Chùm quả đẫm nước mưa
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm)
Hoa mai vàng
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng.
Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
II. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm)
a) Điền g hay gh: . . . à gô . . .ế gỗ
b) Điền s hay x: hoa . . .en quả … oài
Câu 2: Âm đầu ngờ đứng trước i, e, ê viết là gì? (1 điểm)
…………………………………………………………………………………
Câu 3: Hằng ngày em đã làm gì để giúp mẹ? (1 điểm)
…………………………………………………………………………………
2. Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 1
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm
- Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 2 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/1 phút): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Viết đúng đáp án mỗi câu 1 điểm:
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3: B
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ:
- Viết đúng chính tả
- Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp
II. Bài tập (3 điểm)
Câu 1:
a) Điền g hay gh: gà gô ghế gỗ
b) Điền s hay x: hoa sen quả xoài
Câu 2: Âm đầu ngờ đứng trước i, e, ê viết là: ngh
Câu 3: Quét Nhà, nhặt rau, trông em,….
3. Đề bài Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 2
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
Đi chơi phố
Đi chơi phố
Gặp đèn đỏ
Dừng lại thôi
Chớ qua vội
Đèn vàng rồi
Tiếp đèn xanh
Nào nhanh nhanh
Qua đường nhé,
- Qua bài thơ trên, khi mà ra đường gặp đèn đỏ em sẽ làm gì?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Gặp đèn đỏ thì phải: (1 điểm)
A. Đi tiếp
B. Dừng lại
C. Vội qua đường
Câu 2. Có mấy từ chỉ màu sắc trong bài thơ? (1 điểm)
A. Một màu
B. Hai màu
C. Ba màu
Câu 3. Các từ cho vần "anh" trong bài thơ là: (1 điểm)
A. Xanh
B. Nhanh nhanh
C. Xanh, nhanh nhanh
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm)
Tây Nguyên giàu đẹp
Tây Nguyên giàu đẹp lắm. Mùa xuân và mùa thu ở đây trời mát dịu, hương rừng thoang thoảng đưa. bầu trời trong xanh, tuyệt đẹp. Bên bờ suối, những khóm hoa đủ màu sắc đua nở...
Theo Tiếng Việt 2, tập một, 1998
II. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm):
a) Điền vào chỗ chấm l hay n?
Bé cầm một….on….ước
b) Điền vào chỗ chấm k hay c?
Bé có… ái thước …ẻ
Câu 2: Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (1 điểm)
a. Lũy ……………… xanh mát. (che/tre)
b. Hôm nay là ngày ………………. nhật của bé. (sinh/xinh)
Câu 3: Em hãy viết 1 câu tả chú gà trống nhà em. (1 điểm)
….…………………………………………………………………………………..
4. Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 2
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm
- Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 2 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/1 phút): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Viết đúng đáp án mỗi câu 1 điểm:
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: C
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ:
- Viết đúng chính tả
- Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp.
II. Bài tập (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm):
a) Điền vào chỗ chấm l hay n?
Bé cầm một lon nước
b) Điền vào chỗ chấm k hay c?
Tú có cái thước kẻ
Câu 2:
a. tre
b. sinh
Câu 3: Chú gà trống có bộ lông màu tía.
5. Đề bài Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 3
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
Chim sơn ca
Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con sơn ca nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên trên nền trời xanh thẳm.
Theo Phượng Vũ
- Truyện có những nhân vật nào?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Mẹ đã về
- A! Mẹ đã về!
Phượng, Hà cùng reo lên rồi chạy nhanh ra cổng đón mẹ
- Mẹ đã gánh lúa về. Áo mẹ ướt đẫm mồ hôi. Mặt mẹ đỏ bừng …
Hà chạy ù vào nhà lấy quạt, rối rít hỏi:
- Mẹ có mệt lắm không? Sao mẹ gánh nặng thế? Mẹ ngồi xuống đây, chúng con quạt cho mẹ.
Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Mẹ mệt nhọc và nóng bức vì:
A. Mẹ gánh lúa nặng
B. Mẹ đi chợ về
C. Mẹ dạy em học
2. Hà đã làm gì cho mẹ bớt mệt?
A. Lấy nước cho mẹ uống
B. Quạt cho mẹ
C. Gánh hộ mẹ lúa
Câu 3. Tìm các từ có vần "it" và "ươt" trong câu chuyện
A. rối rít, reo lên
B. ướt đẫm, ngồi xuống
C. rối rít, ướt đẫm
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm)
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
Theo Hữu Tưởng
II. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ chấm s hay x? (1 điểm)
Con ...âu, .....âu kim, … âu ..ắc
Câu 2: Em hãy kể tên 05 loại quả trồng nhiều ở miền Bắc. (1 điểm).
Câu 3: Viết một câu về mẹ của em. (1 điểm)
6. Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 3
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm
- Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 2 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/1 phút): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Viết đúng đáp án mỗi câu 1 điểm:
Câu 1: A
Câu 2: B
Câu 3: C
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả (7 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ:
- Viết đúng chính tả
- Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp
II. Bài tập (3 điểm)
Câu 1: Con sâu, xâu kim, sâu sắc
Câu 2: Quả vải, quả mít, quả Bưởi, Quả Na, Quả khế.
Câu 3: Mẹ em có dáng người hơi thấp và khuôn mặt trái xoan.
Bộ đề ôn tập cuối học kì 2 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020:
- Đề ôn luyện học kì 2 lớp 1 môn Toán có đáp án
- Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 1 năm học 2019 - 2020 - Đề số 1
- Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 1 năm học 2019 - 2020 - Đề số 2
- Đề ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 1 năm học 2019 - 2020 - Đề số 3
- Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 năm học 2019 - 2020
Bộ đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020:
- Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Toán năm 2019 - 2020 - Đề 1
- Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Toán năm 2019 - 2020 - Đề 2
- Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Toán năm 2019 - 2020 - Đề 3
- Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Toán năm 2019 - 2020 - Đề 4
- Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Toán năm 2019 - 2020 - Đề 5
- 05 đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Toán năm 2019 - 2020
Bên cạnh môn Tiếng Việt thì các em phải học tốt cả môn Toán nữa nhé. VnDoc.com có đủ các chuyên mục về Đề thi học kì Toán lớp 1 là tài liệu thực hành củng cố kiến thức môn Toán rất hay mà các em học sinh lớp 1 có thể luyện tập nâng cao kỹ năng làm bài tập Toán của mình.
Ngoài Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2019 - 2020 trên, các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo toàn bộ đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán 1 và Tiếng Việt 1 hơn.