Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2020 - 2021 Có đáp án
Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2020 - 2021 Có đáp án bao gồm đề tổng hợp 2 môn Toán, Tiếng Việt chuẩn theo Thông tư 22 giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi giữa học kì 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì cho các em học sinh. Sau đây mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo và tải về trọn bộ đề thi.
Đề thi giữa học kì 2 lớp 4
Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2021
- Đề thi giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán năm 2020 - 2021
1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4
I. Phần trắc nghiệm: (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và thực hiện các yêu cầu sau)
Câu 1: Nối phân số chỉ số phần tô màu với hình ở trên:
Câu 2: Rút gọn phân số \(\frac{21}{42}\) ta được phân số tối giản là:
A. \(\frac{1}{4}\)
B. \(\frac{1}{3}\)
C. \(\frac{1}{2}\)
D. \(\frac{2}{3}\)
Câu 3: Phân số lớn nhất trong các phân số \(\frac{1}{2} ; \frac{2}{5} ; \frac{7}{10} ; \frac{4}{5}\) là:
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{2}{5}\)
C. \(\frac{7}{10}\)
D. \(\frac{4}{5}\)
Câu 4: Trong các phân số \(\frac{3}{2} ; \frac{4}{3} ; \frac{5}{6} ; \frac{7}{4}\) những phân số lớn hơn 1 là:
A. \(\frac{3}{2} ; \frac{4}{3} ; \frac{5}{6}\).
B. \(\frac{4}{3} ; \frac{5}{6} ; \frac{7}{4}\)
C. \(\frac{5}{6} ; \frac{7}{4} ; \frac{3}{2}\)
D. \(\frac{3}{2} ; \frac{4}{3} ; \frac{7}{4}\)
Câu 5: Một hình bình hành có độ dài đáy 18cm; chiều cao 13cm. Diện tích hình bình hành đó là:
A. 234cm2.
B. 244cm2.
C. 234m2.
D. 254m2.
Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (M2)
a) 4 tạ = 4000kg
b) 63000kg = 63 tấn
c) 4m2 7dm2 = 407dm2
d) 230 000cm2 = 230m2
II. Phần tự luận:
Câu 7: Tính:
\(\text { a) } \frac{4}{11}+\frac{6}{11}=\)
\(\text { b) } \frac{7}{4}-\frac{5}{8}=\)
Câu 8: Tìm x: (Viết dưới dạng phân số tối giản)
\(\text { a) } x: \frac{1}{2}=4\)
\(\text { b) } x \times \frac{3}{5}=15\)
................................................... ...........................................................
................................................... ...........................................................
Câu 9: Giải bài toán sau: Lớp 4A có 35 học sinh tham gia kiểm tra Toán giữa kì II. Trong đó, có \(\frac{2}{7}\) số học sinh đạt điểm 10; có \(\frac{4}{7}\) số học sinh đạt điểm 9; còn lại đạt điểm 8. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh đạt điểm 8 ?
Câu 10: Quan sát phần rèm che của hai cửa sổ. Em hãy viết phép tính và tính tổng số phần đã kéo rèm của cả hai cửa sổ:
2. Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4
I. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng ghi 1 điểm, câu có nhiều ý chia theo các ý)
Câu 1.
Câu 2: C
Câu 3: D
Câu 4: D
Câu 5: A
Câu 6
a - S ; b - Đ ; c - Đ ; d - S
II. Phần tự luận:
Câu 7:
\(\text { a) } \frac{4}{11}+\frac{6}{11}=\frac{10}{11}\)
\(\text { b) } \frac{7}{4}-\frac{5}{8}=\frac{14}{8}-\frac{5}{8}=\frac{9}{8}\)
Câu 8
\(\text { a) } x: \frac{1}{2}=4\)
x = \(4 \times \frac{1}{2}\)
x = 2
\(\text { b) } x \times \frac{3}{5}=15\)
x = \(15:\frac{3}{5}\)
x = 25
Câu 9
Bài giải
Số học sinh lớp 4A đạt điểm 10 là:
35 x \(\frac{2}{7}\) = 10 (học sinh)
Số học sinh lớp 4A đạt điểm 15 là:
35 x \(\frac{4}{7}\) = 20 (học sinh)
Số học sinh lớp 4A đạt điểm 8 là:
35 - (10 + 20) = 5 (học sinh)
Đáp số: 5 học sinh
Câu 10
\(\frac{2}{5}+\frac{2}{3}=\frac{6}{15}+\frac{10}{15}=\frac{16}{15}\)
3. Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 4
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) Giáo viên kiểm tra từng học sinh qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn KTĐK giữa học kì II môn Tiếng Việt lớp 4.
II. Đọc thầm bài văn sau: (7 điểm)
SỰ TÍCH CÁC LOÀI HOA
Ngày xưa, chỉ ở thiên đường mới có hoa, còn trên mặt đất chưa có loài hoa nào. Mãi về sau, nhận ra thiếu sót ấy, Trời mới sai Thần Sắc Đẹp vẽ hoa cho các loài cây. Vẽ xong, Thần muốn tặng hương cho chúng nhưng lại không mang đủ hương cho tất cả. Thần quyết định sẽ chỉ tặng hương thơm cho những loài hoa có tấm lòng thơm thảo.
Thần hỏi hoa hồng:
- Nếu có hương thơm, ngươi sẽ làm gì?
- Con sẽ nhờ chị gió mang tặng cho muôn loài.
Thần liền tặng hoa hồng làn hương quý báu.
Gặp hàng râm bụt đỏ chót, Thần hỏi:
- Nếu có hương thơm, ngươi sẽ làm gì?
- Con sẽ khiến ai cũng phải nể mình. Cái đám hoa dong riềng kia không dám khoe sắc, đọ tài với con nữa. - Râm bụt trả lời.
Nghe vậy, Thần bỏ đi. Đi mãi, tặng gần hết bình hương, gặp hoa ngọc lan, Thần lại hỏi:
- Nếu có hương thơm, ngươi sẽ làm gì?
Ngọc lan ngập ngừng thưa:
- Con cảm ơn Thần. Nhưng xin Thần ban tặng cho hoa cỏ ạ.
Thần ngạc nhiên hỏi:
- Hoa nào cũng muốn có hương thơm. Lẽ nào người không thích?
- Con thích lắm ạ. Nhưng con đã được ban cho làn da trắng trẻo, lại ở trên cao. Còn bạn hoa cỏ thì mảnh dẻ, lại ở sát đất. Nếu có hương thơm, bạn ấy sẽ không bị người ta vô tình giẫm lên.
Cảm động trước tấm lòng thơm thảo của ngọc lan, Thần Sắc Đẹp ban tặng cho loài hoa ấy hương thơm ngọt ngào hơn mọi loài hoa.
(Theo IN-TƠ-NÉT)
Dựa vào nội dung bài văn, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. (0,5 điểm) Thần Sắc Đẹp quyết định ban tặng hương thơm cho những loài hoa như thế nào? Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a. Cho những loài hoa đẹp nhất
b. Cho hoa hồng và hoa ngọc lan
c. Cho những loài hoa có tấm lòng thơm thảo
d. Cho loài hoa biết cảm ơn Thần
Câu 2. (0,5 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để được ý đúng:
Thần quyết định sẽ chỉ tặng hương thơm cho những loài hoa có…………………
……………………………………………………………..........................................
Câu 3. (1 điểm) Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai.
Khoanh vào “Đúng” hoặc “Sai”:
Thông tin | Trả lời |
Nếu có hương thơm, hoa hồng sẽ nhờ chị gió mang tặng cho muôn loài. | Đúng / Sai |
Hoa râm bụt được Thần Sắc Đẹp tặng làn hương quý báu. | Đúng / Sai |
Hoa cỏ là loài hoa có tấm lòng thơm thảo. | Đúng / Sai |
Thần Sắc Đẹp ban tặng cho hoa ngọc lan hương thơm ngọt ngào. | Đúng / Sai |
Câu 4. (0,5 điểm) Câu trả lời của ngọc lan thể hiện tấm lòng thơm thảo như thế nào?
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a. Ngọc lan nhường quà tặng của Thần cho loài hoa khổ hơn mình.
b. Ngọc lan muốn chia sẻ hương thơm của mình cho muôn loài.
c. Ngọc lan không muốn Thần ban tặng hương thơm cho mình.
d. Ngọc lan muốn mình có hương thơm đặc biệt nhất.
Câu 5. (1 điểm) Đóng vai hoa cỏ, sau khi nghe hoa ngọc lan trả lời Thần Sắc Đẹp muốn nhường hương thơm cho mình, hoa cỏ sẽ nói gì với hoa ngọc lan?
Viết câu trả lời của em:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 6. (1 điểm) Qua câu chuyện trên, em học tập được điều gì ở hoa ngọc lan?
Viết câu trả lời của em:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 7. (0,5 điểm) Dấu gạch ngang trong bài có tác dụng gì ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 8. (0,5 điểm) Trong câu "Thần liền tặng hoa hồng làn hương quý báu.", bộ phận nào là chủ ngữ (CN), bộ phận nào là vị ngữ (VN) ?
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a. CN: Thần liền tặng; VN: hoa hồng làn hương quý báu
b. CN: Thần; VN: liền tặng hoa hồng làn hương quý báu
c. CN: Thần liền tặng hoa hồng; VN: làn hương quý báu
d. CN: Thần liền tặng hoa hồng làn hương; VN: quý báu
Câu 9. (0,5 điểm) Tìm từ có thể thay thế từ mảnh dẻ trong câu: “Nhưng con đã được ban cho làn da trắng trẻo, lại ở trên cao. Còn bạn hoa cỏ thì mảnh dẻ, lại ở sát đất. Nếu có hương thơm, bạn ấy sẽ không bị người ta vô tình giẫm lên.”
Viết câu trả lời của em:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 10. (1 điểm) Viết câu văn tả hương thơm của hoa ngọc lan trong đó có sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm hoặc sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá,...
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (2 điểm): Nghe viết - 20 phút
GV đọc cho học sinh viết đoạn văn sau:
Cô Tô
Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa. Từ khi có vịnh Bắc Bộ và từ khi quần đảo Cô Tô mang lấy dấu hiệu của sự sống con người thì sau mỗi lần dông bão, bao giờ bầu trời Cô Tô cũng trong sáng như vậy. Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đậm đà hơn hết cả mọi khi, và cát lại vàng giòn hơn nữa.
Nguyễn Tuân
II. Tập làm văn: (8 điểm) - 35 phút
Chọn một trong hai đề sau
Đề 1: Hãy tả một cây hoa có hương thơm mà em yêu thích.
Đề 2: Mùa xuân đến, cây cối đâm chồi, nảy lộc, đơm hoa. Em hãy tả một loài cây mang vẻ đẹp như thế vào mùa xuân mà em có dịp quan sát.
4. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (3 điểm):
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
Câu 1: (0.5 điểm) C
Câu 2: (0.5 điểm): tấm lòng thơm thảo
Câu 3: (1 điểm) Khoanh đúng mỗi câu được 0.5 điểm
Thông tin | Trả lời |
Nếu có hương thơm, hoa hồng sẽ nhờ chị gió mang tặng cho muôn loài. | Đúng |
Hoa râm bụt được Thần Sắc Đẹp tặng làn hương quý báu. | Sai |
Hoa cỏ là loài hoa có tấm lòng thơm thảo. | Sai |
Thần Sắc Đẹp ban tặng cho hoa ngọc lan hương thơm ngọt ngào. | Đúng |
Câu 4: (0.5 điểm) A
Câu 5: (1 điểm)
HS viết được câu nói có ý cảm ơn trước tấm lòng của hoa ngọc lan đối với hoa cỏ
Câu 6: (1 điểm) HS nêu được các ý
Yêu quý, biết cảm thông, chia sẻ với bạn bè, mọi người
Nếu trả lời không đầy đủ: 0,5 điểm
Câu 7: (0.5 điểm) : Mỗi ý đúng: 0,25 điểm
Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật
Đánh dấu phần chú thích trong câu
Câu 8: (0.5 điểm) b
Câu 9: (0,5 điểm) Tìm được từ đúng được 0.5 điểm
thanh mảnh, mảnh mai ,….
Câu 10: (1 điểm)
Hs viết được câu có hình ảnh gợi tả, gợi cảm hoặc sử dụng biện pháp nghệ thuật được 1 điểm;
VD: - Hoa ngọc lan có mùi hương dễ chịu, thoang thoảng toả ra có sức quyến rũ vô cùng.
- Những cánh hoa ngọc lan nhẹ nhàng hé mở, mùi hương bẽn lẽn lan ra đằm thắm dịu dàng đầy sức quyến rũ.
B/ PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (2 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểm chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
2. Tập làm văn (8 điểm)
Đề 1: Hãy tả một cây hoa có hương thơm mà em yêu thích.
* Mở bài: (1 điểm)
- HS giới thiệu được tên cây, địa điểm nơi trồng cây.
- Diễn đạt câu trôi chảy, câu văn giàu cảm xúc, có hình ảnh.
* Thân bài: (4 điểm), trong đó:
- Nội dung (2 điểm):
+ Tả bao quát cây
+ Tả chi tiết các bộ phận của cây (thân, rễ, cành, lá, hoa….).
+ Tả hương thơm của hoa.
+ Nêu ích lợi kỉ niệm
- Kĩ năng (1 điểm): trình tự miêu tả hợp lí.
- Cảm xúc (1 điểm): lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật.
* Kết bài: (1 điểm)
- HS nêu được cảm xúc, suy nghĩ của mình về cây đã tả.
- Diễn đạt câu trôi chảy, câu văn giàu cảm xúc, có hình ảnh
* Toàn bài:
- Viết đúng cỡ chữ, đều, đẹp; bài viết không có lỗi chính tả: 0,5đ
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, diễn đạt câu trôi chảy: 0,5đ
- Có sáng tạo hợp lí trong quá trình viết một bài văn: 1đ
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 7,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5 điểm
Đề 2: Mùa xuân đến, cây cối đâm chồi, nảy lộc, đơm hoa. Em hãy tả một loài cây mang vẻ đẹp như thế vào mùa xuân mà em có dịp quan sát.
*Mở bài (1 điểm) Tương tự đề 1
*Thân bài (4 điểm)
a, Tả bao quát (1 điểm)
- Hình dáng,vẻ nổi bật của cây,...
b,Tả chi tiết: (2 điểm)
- Tả các chi tiết nổi bật, ấn tượng của cây
- Sự phát triển, vẻ đẹp tươi tốt của cây cối vào mùa xuân
- Ích lợi của cây cối
- Cảnh vật, các yếu tố liên quan đến cây vào mùa xuân
- Thể hiện cảm nhận vẻ đẹp của cây cối với mùa xuân
*Kết bài (1 điểm) Tương tự đề 1
* Toàn bài:
- Viết đúng cỡ chữ, đều, đẹp; bài viết không có lỗi chính tả: 0,5đ
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, diễn đạt câu trôi chảy: 0,5đ
- Có sáng tạo hợp lí trong quá trình viết một bài văn: 1đ
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 7,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5 điểm
5. Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh lớp 4
Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest
1. A. lie | B. tie | C. quiet | D. belief |
2. A. listened | B. watched | C. fixed | D. stopped |
3. A. song | B. summer | C. sock | D. sugar |
Exercise 2: Look at the picture and write
1. T_________ | 2. B_________ |
3. D_________ | 4. C_________ |
Exercise 3: Give the correct form of the verbs in brackets
1. What his father (do)? - He (be) an architect
___________________________________________
2. Adam (love) chicken but he (not love) pork
___________________________________________
3. What color (be) the leaf? - It (be) yellow
___________________________________________
Exercise 4: Choose the correct answer A, B, C or D
1. These are my brother and sister. ________ pupils
A. He is
B. She is
C. They are
D. I am
2. ___________ play a game of jobs
A. Do
B. Does
C. Are
D. Let’s
3. Her brother is a pupil. He ________ primary school
A. goes to
B. study at
C. work in
D. do at
4. Would you like _______? - Yes, please
A. some noodles
B. any noodles
C. some noodle
D. any noodle
5. My brother is _________ than my sister
A. tall
B. shorter
C. fat
D. thin
6. __________ do they look like? - They are slim and tall
A. What
B. How
C. When
D. Where
7. Who are ______? - My parents
A.he
B. she
C. they
D. you
8. I want _____________ cakes and sweets for Christmas Day.
A. any
B. a
C. an
D. some
Exercise 5: Read the following text and choose true (T) or false (F)
People eat different types of food at Christmas. One of the main course for Christmas is turkey. They eat turkey with potatoes and vegetables. For dessert, people often eat pumpkin or apple pies and Christmas pudding. Children like to eat candy canes and gingerbread.
1. People eat one thing at Christmas
2. People often eat turkey on Christmas Day
3. They eat chicken with potatoes and vegetables
4. People often eat Christmas pudding
5. Adults like to eat candy canes
Exercise 6: Reorder these words to have correct sentences
1. is/ an/ a/ father/ clerk/ office/ in/ my/ ./
___________________________________________
2. writing/ I/ an/ am/ email/ my/ to/ sister/ ./
___________________________________________
3. wears/ at/ new/ She/ clothes/ Tet/ ./
___________________________________________
6. Đề cương, đề ôn thi giữa học kì 2 lớp 4
- Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng việt lớp 4
- Đề cương ôn tập thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4
- Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 1
- Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 2
- Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 3
- Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 4
Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi giữa học kì 2 lớp 4 hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 4, và môn Toán 4. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.