Đề ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2022 - 2023
Đề ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2022 - 2023 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc cho các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho các bài thi kiểm tra giữa học kì 2 lớp 4. Các đề thi dưới đây bám sát chương trình học. Mời các thầy cô cùng các em học sinh tham khảo chi tiết.
Đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2
Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 các môn học 2022 - 2023
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2023 Có đáp án
- Đề thi giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2023
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán năm 2023
Đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2 Đề 1
Câu 1: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 55m2 8cm2 = ... cm2 là:
A. 550 008
B. 55800
C. 5580
D. 558
Câu 2: Hình bình hành có độ dài đáy là 4dm, chiều cao là 34dm. Hỏi diện tích hình bình hành là bao nhiêu ?
A. 126 dm2
B.156 dm2
C. 146 dm2
D. 136 dm2
Câu 3: Trong các phân số \(\frac{9}{8}; \frac{9}{9} ; \frac{8}{8} ; \frac{8}{9}\) phân số nào bé hơn 1?
A. \(\frac{9}{9}\)
B. \(\frac{9}{8}\)
C. \(\frac{8}{9}\)
D. \(\frac{8}{8}\)
Câu 4: Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: (1 điểm)
A. \(\frac{5}{6} ; \frac{2}{3} ; \frac{4}{2}\)
B. \(\frac{2}{3} ; \frac{5}{6} ; \frac{4}{2}\)
C. \(\frac{2}{3} ; \frac{4}{2} ; \frac{5}{6}\)
D. \(\frac{4}{2} ; \frac{5}{6} ; \frac{2}{3}\)
Câu 5: Tính (1 điểm)
\(\text { a. } \quad \frac{2}{5}+\frac{3}{2}=\ldots \ldots \ldots \ldots \ldots \ldots\)
\(\text { b. } \frac{10}{15}-\frac{1}{3}=\)
\(\text { c. } \frac{6}{7} \times 4=\)
\(\text { d. } \frac{3}{4}: \frac{6}{9}=\)
Câu 6: Tính bằng cách thuận tiện nhất
\(3 \times \frac{7}{10}+\frac{7}{10} \times 5+2 \times \frac{7}{10}\)
Câu 7: Phân số nào dưới đây bằng phân số \(\frac{3}{4}\)?
A. \(\frac{6}{9}\)
B. \(\frac{20}{15}\)
C. \(\frac{12}{16}\)
D. \(\frac{10}{15}\)
Câu 8: Điền chữ và số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
Diện tích của hình ABCD là………………..............................................
Diện tích của hình MNPQ là……………………….................................
Câu 9: Tìm X: (1 điểm)
\(\text { a. } x+\frac{3}{4}=9\)
\(\text { b. } X \times \frac{6}{7}=\frac{8}{9}\)
Câu 10: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 120 m. Chiều rộng bằng \(\frac{2}{3}\)chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó? (1 điểm)
Đáp án Đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2
Câu 1: Chọn A
Câu 2 : Chọn D
Câu 3: Chọn C
Câu 4: Chọn D
Câu 5:
\(\text { a. } \quad \frac{2}{5}+\frac{3}{2}=\frac{4}{10}+\frac{15}{10}=\frac{19}{10}\)
\(\text { b. } \frac{10}{15}-\frac{1}{3}=\frac{10}{15}-\frac{5}{15}=\frac{5}{15}=\frac{1}{3}\)
\(\text { c. } \frac{6}{7} \times 4=\frac{6 X 4}{7}=\frac{24}{7}\)
\(\text { d. } \frac{3}{4}: \frac{6}{9}=\frac{3}{4} \times \frac{9}{6}=\frac{27}{24}=\frac{9}{8}\)
Câu 6:
\(3 \times \frac{7}{10}+\frac{7}{10} \times 5+2 \times \frac{7}{10}=\frac{7}{10} \times(3+5+2)=\frac{7}{10} \times 10=\frac{70}{10}=7\)
Câu 7: Chọn C
Câu 8: Học sinh tự giải
Câu 9:
\(\text { a. } x+\frac{3}{4}=9\)
x = \(9 - \frac{3}{4}\)
x = \(\frac{33}{4}\)
\(\text { b. } X \times \frac{6}{7}=\frac{8}{9}\)
x = \(\frac{8}{9}:\frac{6}{7}\)
x = \(\frac{28}{27}\)
Câu 10:
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
120 x \(\frac{2}{3}\) = 80 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(120 + 80) x 2 = 400 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
120 x 80= 9600 (m2)
Đáp số: 9600 m2
Đề thi Toán lớp 4 giữa học kì 2 Đề 2
Bài 1. Tính:
a) \(\frac{7}{12}+\frac{1}{4}\)
b) \(\frac{3}{7} \times \frac{8}{5}\)
c) \(\frac{4}{7}: \frac{2}{5}-\frac{3}{8}\)
Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Tổng của 192837 và 283719 là:
A. 476456
B. 466556
C. 476556
D. 476546
b) Hiệu của hai số 12937 và 9372 là:
A.3655
B. 3565
C. 3465
D. 3555
c) Số thích hợp điền vào chỗ trống để 21m2 12 cm2 = … cm2:
A. 2112
B. 21012
C. 210012
D. 210120
d) Phân số \(\frac{4}{9}\)bằng phân số:
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{36}{81}\)
C. \(\frac{31}{86}\)
D. \(\frac{32}{76}\)
Bài 3. Điền dấu >;=;< thích hợp vào ô trống:
a) \(\frac{4}{5} \ldots \frac{5}{4}\)
b) \(\frac{5}{13} \cdots \frac{4}{12}\)
c) \(\frac{6}{7} \ldots \frac{18}{21}\)
d) \(\frac{11}{12} \ldots \frac{12}{13}\)
Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 4 phút 15 giây = 260 giây ▭
b) 3 tấn 43 kg = 3043 kg ▭
Bài 5. Năm năm trước mẹ hơn con 25 tuổi. Hiện nay tổng số của hai mẹ con là 43 tuổi. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi?
Bài 6. Kho thóc thứ nhất có 415 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ hai bằng 3/5 số thóc kho thứ nhất. Tính tổng số Thóc của cả hai kho.
Đáp án Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 4
Bài 1:
Bài 2.
a) C. 476556
b) B. 3565
c) C. 210012
d) B. \(\frac{36}{81}\)
Bài 3.
a) <
b) >
c) =
d) <
Bài 4.
a) 4 phút 15 giây = 260 giây S
b) 3 tấn 43 kg = 3043 kg Đ
Bài 5.
Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian nên hiện nay mẹ vẫn hơn con 25 tuổi. Ta có sơ đồ :
Tuổi con là : ( 43 – 25 ) : 2 = 9 (tuổi)
Tuổi mẹ là : 9 + 25 = 34 (tuổi)
Đáp số: Con 9 tuổi; Mẹ 34 tuổi.
Bài 6.
Số thóc của kho thứ hai là: 415 x \(\frac{3}{5}\)= 249 (tấn)
Tổng số thóc của cả hai kho có là: 415 = 249 = 664 (tấn)
Đáp số: 466 tấn
Tham khảo đề ôn tập giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán khác:
- Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 1
- Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 2
- Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 3
- Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 4
- Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 5
- Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 6
- Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 - Đề 7
Ngoài Đề ôn tập giữa học kì 2 lớp 4 trên, các bạn luyện giải bài tập SGK môn Toán lớp 4 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc.