Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm học 2017 - 2018 theo Thông tư 22

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm học 2017 - 2018 theo Thông tư 22 là bộ đề thi có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho từng đề giúp các em học sinh ôn tập, ôn luyện kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối năm đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các thầy cô khi ra đề cho các em học sinh theo các mức chuẩn kiến thức Thông tư 22. Mời thầy cô cùng các em tham khảo và tải về file đáp án và bảng ma trận chi tiết đầy đủ bộ đề.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 1 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 1. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Đây là đề năm 2018, các em muốn tham khảo đề thi học kì 2 lớp 1 năm 2020, mời các em vào ôn tập và làm trực tiếp tại các đường link: Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng Việt 2020đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán 2020, để áp dụng và làm tốt cho bài thi thật của mình nhé!

1. Đề bài: Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2019 - 2020

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)

Chim sơn ca

Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con sơn ca nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên trên nền trời xanh thẳm.

Theo Phượng Vũ

- Truyện có những nhân vật nào?

II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)

Mẹ đã về

- A! Mẹ đã về!

Phượng, Hà cùng reo lên rồi chạy nhanh ra cổng đón mẹ

- Mẹ đã gánh lúa về. Áo mẹ ướt đẫm mồ hôi. Mặt mẹ đỏ bừng …

Hà chạy ù vào nhà lấy quạt, rối rít hỏi:

- Mẹ có mệt lắm không? Sao mẹ gánh nặng thế? Mẹ ngồi xuống đây, chúng con quạt cho mẹ.

Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:

Câu 1. Mẹ mệt nhọc và nóng bức vì:

A. Mẹ gánh lúa nặng

B. Mẹ đi chợ về

C. Mẹ dạy em học

2. Hà đã làm gì cho mẹ bớt mệt?

A. Lấy nước cho mẹ uống

B. Quạt cho mẹ

C. Gánh hộ mẹ lúa

Câu 3. Tìm các từ có vần "it" và "ươt" trong câu chuyện

A. rối rít, reo lên

B. ướt đẫm, ngồi xuống

C. rối rít, ướt đẫm

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

I. Viết chính tả (7 điểm)

Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.

Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

Theo Hữu Tưởng

II. Bài tập: (3 điểm)

Câu 1: Điền vào chỗ chấm s hay x? (1 điểm)

Con ...âu, .....âu kim, … âu ..ắc

Câu 2: Em hãy kể tên 05 loại quả trồng nhiều ở miền Bắc. (1 điểm).

Câu 3: Viết một câu về mẹ của em. (1 điểm)

2. Đáp án: Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2019 - 2020

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)

- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm

- Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm

- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 2 điểm

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm

- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/1 phút): 1 điểm

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)

Viết đúng đáp án mỗi câu 1 điểm:

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3: C

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

I. Viết chính tả (7 điểm)

- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ:

- Viết đúng chính tả

- Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp

II. Bài tập (3 điểm)

Câu 1: Con sâu, xâu kim, sâu sắc

Câu 2: Quả vải, quả mít, quả Bưởi, Quả Na, Quả khế.

Câu 3: Mẹ em có dáng người hơi thấp và khuôn mặt trái xoan.

3. Đề bài: Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2018 - 2019

Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm)

HỌC TRÒ CỦA CÔ GIÁO CHIM KHÁCH

Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy. Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô. Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng.

(Nguyễn Tiến Chiêm)

TRẢ LỜI CÂU HỎI: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?

Mức 1

A. Có hai học trò là Chích Chòe Con, Sẻ con

B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con

C. Có ba học trò là Chim Khách, Chích Chòe Con, Sẻ con

Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con? Mức 1

A. Dạy cách bay chuyền

B. Dạy cách kiếm mồi

C. Dạy cách làm tổ

Câu 3: Chích Chòe con có tính tình thế nào? Mức 2

A. Chăm chỉ

B. Ham chơi

C. Không tập trung

Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì? Mức 2

A. Phải ngoan ngoãn nghe lời cô giáo

B. Phải tập bay cho giỏi

C. Phải tập làm tổ cho tốt

Câu 5: Tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài? Mức 3

Ví dụ: cô giáo

……………………………………………………………………………

Phần 2:

I. Viết chính tả (7 điểm)

Em yêu mùa hè

Em yêu mùa hè

Có hoa sim tím

Mọc trên đồi quê

Rung rinh bướm lượn

Thong thả dắt trâu

Trong chiều nắng xế

Em hái sim ăn

Sao mà ngọt thế!

II. Bài tập: (3 điểm)

Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm) Mức 1

a) Điền ng hay ngh: . . .i ngờ . . .ẫm nghĩ

b) Điền an hay ang : h….. động gi...`… bầu

Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1 điểm) Mức 2

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề 3

Câu 3: Sắp xếp các chữ thành câu? (1 điểm) Mức 3

bên, chú ếch xanh, bờ ao, học bài

….……………………………………………………………………

4. Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2018 - 2019

Phần 1: Đọc hiểu

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?

Mức 1

B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con

Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con? Mức 1

C. Dạy cách làm tổ

Câu 3: Chích chòe con có tính tình thế nào? Mức 2

A. Chăm chỉ

Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì? Mức 2

C. Phải tập làm tổ cho tốt

Câu 5: Tìm các từ ngữ liên quan đế việc giảng dạy có trong bài? Mức 3

chăm chú, lắng nghe, ghi nhớ, kiểm tra

Mỗi từ đạt 0,25 điểm

Phần 2: Chính tả

I. Viết chính tả (7 điểm)

- Viết đúng tốc độ đạt 2 điểm

- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ đạt 2 điểm

- Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi đạt 2 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp đạt 1 điểm

II. Bài tập

Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm)

a) Điền g hay gh: nghi ngờ ngẫm nghĩ

b) Điền ăn hay ăng : hang động giàn bầu

Mỗi chữ, vần điền đúng đạt 0,25 điểm

Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1 điểm).

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề 3

Mỗi câu nối đúng đạt 0,25 điểm

Câu 4: Viết đầy đủ câu, chữ đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm. “Chú ếch xanh học bài bên bờ ao.” (1 điểm)

Chữ Chú không viết hoa trừ 0,25 điểm

Cuối câu không có dấu chấm trừ 0,25 điểm.

5. Đề bài: Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt số 1

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (7điểm)

GV cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.

*Tùy theo tốc độ đọc (nhanh, chậm của HS), dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

II. Đọc hiểu (3 điểm)

1. Đọc thầm bài:

GÀ VÀ VỊT

Gà và Vịt đều học lớp cô giáo Họa Mi. Gà nghe lời cô giáo: Khi đi đường, Gà luôn đi bên tay phải và gặp ai, Gà cũng đứng lại khoanh tay chào. Còn Vịt con thì chỉ thích chạy lăng xăng. Thấy ai, Vịt cũng hét toáng lên gọi ầm ĩ.

2. Dựa vào nội dung bài đọc “Gà và Vịt”. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 3):

Câu 1: Gà và Vịt đều học lớp của cô giáo nào? (0,5đ)

A. Cô giáo Chim Khách

B. Cô giáo Họa Mi

C. Cô giáo Chích Chòe

Câu 2: Việc làm nào của Gà chứng tỏ Gà lễ phép, ngoan ngoãn? (0,5đ)

A. Học hành chăm chỉ, chịu khó.

B. Gặp ai cũng đứng lại khoanh tay chào.

C. Khoanh tay trước ngực, lắng nghe lời cô giáo giảng bài.

Câu 3: Thấy ai, Vịt con cũng làm gì? (0,5đ)

A. Cúi đầu lễ phép chào lí nhí.

B. Im lặng gật đầu chào.

C. Hét toáng lên gọi ầm ĩ.

Câu 4: Tìm trong bài và ghi lại tiếng có chứa vần ao? (0,5đ)

Câu 5: Viết câu có từ cô giáo. (1đ)

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1. Viết chính tả: (7 điểm)

GV đọc, học sinh nghe viết chính tả đoạn văn sau:

TRƯỜNG EM

Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.

Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em. Trường học dạy em thành người tốt. Trường học dạy em những điều hay.

Em rất yêu mái trường của em.

2. Bài tập: (3 điểm)

Câu 1: Điền vào chỗ chấm

a. Tr hay ch? (1 điểm)

......anh thêu cây ......anh

b. an hay ang? (1 điểm)

b......... tay cây b............

Câu 2: Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải cho phù hợp (1 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

6. Đáp án: Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt số 1

TT

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

1. ĐỌC

(10 điểm)

1. Đọc

thành tiếng

(7 điểm)

- Đọc trơn, đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu; đọc đoạn văn khoảng 50-60 tiếng. Tốc độ khoảng 30 tiếng/1 phút (HSNK)

- Đọc phân tích. Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/1 phút (HS còn hạn chế).

6 điểm

- Trả lời được câu hỏi

1 điểm

- Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu

Trừ 0,25 đ

2. Đọc hiểu

(3 điểm)

+ Câu 1: ý B

0,5 điểm

+ Câu 2: ý B

0,5 điểm

+ Câu 3: ý C

0,5 điểm

+ Câu 4: HS tìm trong bài và ghi được tiếng: giáo hoặc chào.

0,5 điểm

+ Câu 5: HS viết được câu có từ cô giáo.

VD: Cô giáo em có mái tóc dài.

1 điểm

I. VIẾT

(10 điểm)

1. Viết

chính tả

(7 điểm)

- Bài viết đảm bảo các yêu cầu về mẫu chữ, cỡ chữ nhỏ (chữ thường và chữ hoa), đều về khoảng cách; đủ số lượng về chữ viết theo yêu cầu kỹ năng cần đạt.

- Trình bày sạch, đẹp, không tẩy xóa, viết không thiếu chữ.

7 điểm

- Mỗi lỗi sai chính tả (âm, vần, dấu thanh)

Trừ 0,5điểm

- Chữ viết xấu, trình bày bẩn không đạt yêu cầu về chữ viết trừ từ 0,5->1điểm toàn bài

trừ từ 0,5 -> 1 điểm toàn bài.

2. Bài tập chính tả

(3 điểm)

- Mỗi chỗ chấm điền đúng

a. cành chanh vẽ tranh

b. bt tay mắc áo

c. Nối đúng mỗi câu

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

0,5 điểm

1 điểm

1 điểm

0,25 điểm

7. Đề bài: Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt số 2

A. Bài đọc (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: Bốc thăm ghi các bài đọc trong SGK để đọc (8 Đ)

II. Đọc hiểu: (2Đ)

CÁC VUA HÙNG

Con trai cả của Lạc Long Quân và Âu Cơ lên làm vua, xưng là Hùng Vương , đóng đô ở Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang.

Các Vua Hùng dạy nhân dân cày cấy, chăn súc vật, trồng dâu, dệt vải, làm đồ gốm, đồ sắt, chế tạo cung nỏ, trống đồng,...

1. Con trai cả của Lạc Long Quân và Âu Cơ lên làm vua đóng đô ở đâu? (1đ)

A. Hoa Lư B. Thăng Long C. Phong Châu

2. Ai dạy nhân dân cày cấy, chăn súc vật, dệt vải? (1đ)

A. Lê Lợi B. Các Vua Hùng C. Lạc Long Quân

B. Bài viết (10 điểm)

1. Nghe - Viết: (8 điểm)

Nghe - viết bài “Thằng Bờm”, sách Tiếng Việt - Tập 3 lớp 1, trang 72

2. Bài tập chính tả: (1điểm)

Điền c, k hoặc q vào chỗ chấm:

….ua loa sách …ủa tôi

Điền ng hay ngh vào chỗ chấm:

…..ôi sao …i nhớ

3. Đưa các tiếng sau vào mô hình (1 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

8. Đáp án: Đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt số 2

A. Kiểm tra đọc

I. Đọc thành tiếng bài: HS bốc thăm đọc bài trong SGK

- Đọc đúng, rõ ràng, lưu loát toàn bài tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút (8 điểm) mỗi lỗi sai chính tả hoặc không đọc được trừ 0.25 điểm

II. Đọc hiểu (2 điểm ) HS đọc thầm bài CÁC VUA HÙNG khoanh vào đáp án đúng

Mỗi đáp án đúng 1 điểm.

1. C. Phong Châu

2. B. Các Vua Hùng

B. Kiểm tra viết

1. Nghe - Viết: (8 điểm) – Bài viết không mắc lỗi chính tả, đúng mẫu 8 điểm

Mỗi lỗi viết sai ( sai âm, vần, dấu thanh), viết thừa, viết thiếu trừ 0,25 điểm.

* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về chiều cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài..

2. Bài tập ( 1điểm): Mỗi đáp án đúng được 0, 25 điểm.

a, Qua loa, sách của tôi.

b, ngôi sao, ghi nhớ.

3. Đưa tiếng vào mô hình (mỗi đáp án đúng 0.25 điể̉m)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020:

Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020:

Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 1 năm 2019 - 2020 đầy đủ các môn

Qua các phần luyện các bài tập này, các em học sinh sẽ dễ hiểu hơn về các kiến thức đã học. Các hoạt động này sẽ giúp các em dễ dàng khi giải quyết các bài tập Toán lớp 1 khó nhất và đặc biệt yêu thích việc học hơn. Các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 1 nâng caobài tập môn Toán lớp 1 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Tất cả các đề thi mà VnDoc cung cấp cho các bạn đọc, được chia làm nhiều bài tập nhỏ dựa theo chuẩn khung chương trình đào tạo của Bộ Giáo Dục ban hành, nó không quá dễ mà cũng không quá khó. Qua đó sẽ giúp các bạn học sinh kiểm tra kiến thức cũng như củng cố lại các kiến thức đã được học trong chương trình lớp 1 một cách dễ dàng. Đồng thời đây cũng là tài liệu để các bạn học sinh có thể tham khảo và ôn luyện chuẩn bị khi bước lên lớp 2.

Ngoài Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm học 2017 - 2018 theo Thông tư 22 trên, các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Tiếng Việt lớp 1, Tiếng Anh lớp 1, Toán lớp 1 hơn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
85
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Kết nối

    Xem thêm