Danh từ trong tiếng Anh
Danh từ là một trong những từ loại phổ biến nhất trong Ngữ pháp tiếng Anh. Trong bài viết này, VnDoc.com xin gửi đến bạn đọc tài liệu tiếng Anh về khái niệm Danh từ trong tiếng Anh là gì? Vị trí của Danh từ trong câu, Cách sử dụng và phân loại danh từ trong tiếng Anh. Mời bạn đọc tham khảo, download tài liệu.
Trọn bộ kiến thức về danh từ trong tiếng Anh
- 1. Danh từ tiếng Anh là gì?
- 2. Chức năng của Danh từ trong câu tiếng Anh
- 3. Vị trí của danh từ trong tiếng Anh
- 4. Phân loại Danh từ trong tiếng Anh
- a. Danh từ chung - Common nouns
- b. Danh từ riêng - Proper nouns
- c. Danh từ số ít - Singular Nouns
- d. Danh từ số nhiều - Plural Nouns
- e. Danh từ đếm được - Countable nouns
- f. Danh từ không đếm được - Uncountable nouns
- g. Danh từ trừu tượng - Abstract nouns
- h. Danh từ cụ thể Concrete nouns
- i. Danh từ tập hợp - Collective Nouns
- j. Danh từ ghép (Compound Nouns):
- 4. Sở hữu cách của danh từ tiếng Anh
1. Danh từ tiếng Anh là gì?
- Noun là gì? Danh từ là từ được dùng để gọi tên một người, một vật, một sự việc, tình trạng hay cảm xúc. Tên người hay địa danh cũng là danh từ. Danh từ trong tiếng Anh gọi là Noun và có ký hiệu là (n).
- Danh từ là một trong các loại từ phổ biến nhất trong tiếng Anh.
- Cách nhận biết: danh từ thường có đuôi -tion/-ation (distribution, animation,…), -ture (culture, future,…), -ty(identity, university,…), -ism (socialism, feminism,…), -ship (scholarship, friendship,…), -ness (happiness, sadness,.).
2. Chức năng của Danh từ trong câu tiếng Anh
Một danh từ có thể đóng nhiều vai trò khác nhau trong câu. Việc hiểu và vận dụng đúng các chức năng của danh từ sẽ giúp người học dễ dàng tiếp thu những quy luật phức tạp hơn trong ngữ pháp tiếng Anh.
- Làm chủ ngữ trong câu (Subject of a sentence):
Ví dụ:
+ The flowers are colorful. (Những bông hoa đầy màu sắc)
+ Susan is cooking in the kitchen. (Susan đang nấu ăn trong nhà bếp)
- Làm tân ngữ (trực tiếp/gián tiếp) trong câu (Object of a sentence):
Ví dụ:
+ I bought a bag. (Tôi đã mua một cái túi)
+ My sister gives me a present. (Em gái tôi tặng tôi 1 món quà)
- Bổ ngữ (Subject complement):
Ví dụ:
+ Amber is a doctor. (Amber là một bác sỹ)
+ What she is eating is a cupcake. (Thứ mà cô bé đang ăn là một cái bánh cupcake)
- Định ngữ (Objective Complement):
bổ nghĩa cho tân ngữ trực tiếp trong câu, thường theo sau các động từ: appoint, call, consider, declare, elect, judge, label, make, name, select hoặc think.
Ví dụ: Allen named his daughter Rosie. (Allen đặt tên cho con gái mình là Rosie)
- Bổ nghĩa cho giới từ (Object of preposition):
trả lời cho câu hỏi “what”, “whom” đằng dau giới từ
Ví dụ:
+ Rita is listening to music. (Rita đang nghe nhạc)
+ I'm waiting at the bus stop now. (Bây giờ tôi đang đợi ở trạm xe buýt)
3. Vị trí của danh từ trong tiếng Anh
3. 1. Đứng sau mạo từ
Danh từ có thể đứng sau những mạo từ như a, an, the. Tuy nhiên, đứng giữa mạo từ và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.
VD: a beautiful girl (một cô gái đẹp), a lovely cat (một chú mèo dễ thương),…
3.2. Đứng sau tính từ sở hữu
Danh từ có thể đứng sau một số tính từ sở hữu cách như my, your, his, her, its, our, their,… Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.
VD: my new computer (máy tính mới của tôi), her pink T-shirt (chiếc áo hồng của cô ấy),…
3.3. Đứng sau từ chỉ số lượng
Danh từ có thể đứng sau một số từ chỉ số lượng như few, little, some, any, many, all…
VD: I need some coffee. (Tôi cần một chút cà phê)
3.4. Đứng sau giới từ
Danh từ có thể đứng sau giới từ như in, of, for, under,… để bổ nghĩa cho giới từ.
VD: This case is under investigation. (Vụ việc này đang được điều tra)
3.5. Đứng sau từ hạn định
Danh từ có thể đứng sau một số từ hạn định như this, that, these, those, both,…
VD: these new clothes (chỗ quần áo mới), both you and I (cả bạn và tôi),…
4. Phân loại Danh từ trong tiếng Anh
Danh từ tiếng Anh thường được chia làm 2 loại: chung và riêng.
a. Danh từ chung - Common nouns
- Danh từ chung là những danh từ dùng để chỉ vật, người, sự việc hoặc địa điểm chung chung chứ không nêu cụ thể tên sự vật, người, hoặc địa điểm nào. Danh từ chung có hai hình thức viết là số ít và số nhiều.
Ví dụ: dog, cats, flowers, street, house.
- Chúng ta không viết hoa danh từ chung, trừ trường hợp nó bắt đầu cho một câu mới.
Ví dụ:
+ I bought many books yesterday. (Tôi mua rất nhiều sách ngày hôm qua)
+ Books can help me relax. (Sách có thể giúp tôi thư giãn)
b. Danh từ riêng - Proper nouns
- Danh từ riêng là những danh từ chỉ người, vật, địa điểm, một cá nhân hoặc tổ chức, hay một địa điểm nào đó trong tiếng Anh. Danh từ riêng luôn được viết hoa.
Ví dụ: Nancy, Vietnam, Robert, The Wall Street, Samsung Mobile
- Mối quan hệ giữa danh từ tiếng Anh chung và riêng: mỗi một danh từ riêng đều có một danh từ chung tương xứng. Nhưng không phải danh từ chung nào cũng có danh từ riêng của nó.
Ví dụ: dust (bụi) là một danh từ chung. Nhưng vì không có tên gọi cụ thể để chỉ từng loại bụi khác nhau nên “dust” không có danh từ riêng của nó.
- Dưới đây là bảng phân chia một số danh từ tiếng Anh chung và riêng.
Danh từ chung (common nouns) | Danh từ riêng (proper nouns) |
person | child, teacher, parents, lawyer, tourist, quarterback, Mr. Lee |
place | Egypt, school, restaurant, desert, house, city, store |
thing | desk, pencil, apple, bridge, pet, boats, planes, computer |
idea | beliefs, freedom, happiness, dreams, education |
c. Danh từ số ít - Singular Nouns
Danh từ số ít là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được.
VD: apple, cake, table,..
d. Danh từ số nhiều - Plural Nouns
Danh từ số nhiều là danh từ đếm được có đơn vị số đếm bằng hoặc lớn hơn hai.
VD: apples, cakes, tables,…
e. Danh từ đếm được - Countable nouns
Một danh từ tiếng Anh được xếp vào loại đếm được khi chúng ta có thể đếm trực tiếp danh từ ấy. Phần lớn danh từ tiếng Anh cụ thể đều thuộc loại đếm được. Chúng có dạng số ít (Single) và danh từ số nhiều (Plural).
f. Danh từ không đếm được - Uncountable nouns
Danh từ không đếm được là những danh từ luôn ở dạng số ít và không bao giờ đi với mạo từ a/an.
Ví dụ: information, advice…
g. Danh từ trừu tượng - Abstract nouns
Danh từ trừu tượng là các từ chỉ tính cách (personalities) hoặc tình trạng (state), ý tưởng (ideas) hoặc phẩm chất (qualities). Các danh từ trừu tượng thường không nhìn, ngửi, tiếp xúc hoặc nếm được.
Ví dụ: happiness, sweetness, loneliness, overeaction.
h. Danh từ cụ thể Concrete nouns
Danh từ cụ thể là từ chỉ những vật hữu hình (có thể nhận thức bằng giác quan).
Ví dụ: leaf, flower, tree, girl, pens.
i. Danh từ tập hợp - Collective Nouns
Danh từ tập hợp là từ chỉ toàn thể hoặc một nhóm người và vật thuộc cùng loại
Ví dụ: A crowd (một đám đông); a herd of buffaloes (một bầy trâu); a fleet (một đoàn tàu)
Một số danh từ tập hợp thường gặp:
- A bunch of bananas/ flowers/ grapes/ keys: một nải chuối/bó hoa/ chùm nho, chùm chìa khóa
- A large school/ shoal of fish: một đàn cá cảnh
- A flock of geese/ sheep/ goats/ birds: một đàn ngỗng/cừu/dê/chim…
- A pack of wolves/ hounds/ grouse/ fools: bầy chó sói/chó săn/đàn gà rô trắng/một lũ ngốc
- A litter of puppies: một lứa chó con
- A swarm of flies/ bees: một đàn/ bầy ruồi/ ong
- A herd of deer/ giraffles: một đàn/ bầy nai/ hươu cao cổ (gia súc, động vật hoang dã thuộc họ trâu bò, dê…)
j. Danh từ ghép (Compound Nouns):
Danh từ ghép là những danh từ được tạo thành từ nhiều từ khác nhau.
Ví dụ: skyscraper…
4. Sở hữu cách của danh từ tiếng Anh
- Cần phân biệt hai thành phần sở hữu chính là danh từ sở hữu và danh từ bị sở hữu: danh từ sở hữu là đối tượng sở hữu hoặc làm chủ cái gì đó; danh từ bị sở hữu là đối tượng bị sở hữu, đối tượng của ai/cái gì, thuộc về ai/cái gì.
- Để sử dụng sở hữu cách của danh từ tiếng Anh, ta thêm ′s vào phía sau danh từ sở hữu khi đó là một danh từ số ít. Danh từ theo sau ′s không có mạo từ.
Ví dụ: Phong's shirt; the man's house
- Sở hữu cách có thể được dùng trong cụm từ phức tạp.
Ví dụ: I’m your 3rd daughter's best friend. (Cháu là bạn thân của con gái thứ 3 của bác)
- Có thể sử dụng 2 sở hữu cách cho cùng 1 cụm danh từ
Ví dụ: Tiffany′s mother′s party (bữa tiệc của mẹ (của) Tiffany)
- Sở hữu cách của danh từ số nhiều tận cùng là "-s", chúng ta chỉ thêm dấu sở hữu cách ′
Ví dụ: The girls' hats; the dogs' tails
- Sở hữu cách của danh từ số nhiều không tận cùng là "-s", thêm ′s như bình thường
Ví dụ: People's voices; children's pencils.
- Sở hữu cách của hai hay nhiều danh từ có cùng chung một sự sở hữu thì ′s đặt sau danh từ sở hữu cuối cùng.
Ví dụ: Magaret and Amber′s phones; The boys and girls' bags.
- Sở hữu cách dùng cho tên người tận cùng là ′s, chúng ta có thể thêm ′ hoặc ′s, ′s được sử dụng phố biến hơn. Cách phát âm của sở hữu cách này thường là /ziz/ hoặc /siz/.
Ví dụ: James′ car /ˈdʒeɪmzɪz/, Keats′ house /ˈki:tsɪz/
- Với danh từ ghép, ta thêm 's vào từ cuối cùng.
Ví dụ: daughter-in-law's books
- Sở hữu cách có thể được dùng để nói về (khoảng) thời gian.
Ví dụ: You only have one week’s holiday this year.
(Anh chỉ có kỳ nghỉ phép 1 tuần trong năm nay thôi đấy)
- Khi nói về 1 nơi chốn quen thuộc với cả người nghe và người nói, đôi khi ta không đặt danh từ sau sở hữu cách 's.
Ví dụ:
+ the vet' = the vet's clininc (phòng khám thú y)
+ the hairdresser's = the hairdresser's salon (salon tóc)
+ Mice' = Mice's house (nhà của Mice)
- Sở hữu cách có thể dùng với các đại từ bất định: somebody, anyone, one, anybody…
Ví dụ: someone's coat, one's rights
- Khi dùng sở hữu các với các đại từ bất định và từ else, 's được thêm vào sau else.
Ví dụ: Why didn’t you come? Everyone else's boyfriend was there.
(Tại sao anh không tới? Tất cả bạn trai của mọi người đều có mặt ở đó)
- Sở hữu cách của đại từ other tương tự như danh từ: thêm 's với other và ' với others.
- Không dùng sở hữu cách với các tính từ sở hữu: your's, their's
► Cách phát âm khi thêm 's
Cách phát âm của danh từ khi thêm 's tượng tự như cách phát âm của danh từ số nhiều.
- the dogs, the dog's house: /s/
- Georges, George's: /iz/
- the kids, the kid's toy: /z/
► Lưu ý: Ta không dùng 's khi danh từ không phải là người, động vật, quốc gia, tổ chức..hoặc danh từ bị sở hữu quá dài.
Ví dụ: the height of the building, the oldest man in the city’s house
- Ngoài ra, ta có thể dùng giới từ of để nói về sự sở hữu danh từ: danh từ bị sở hữu + of + danh từ sở hữu
Ví dụ: The balcony of the house (Ban công của ngôi nhà)
- Ta có thể dùng cấu trúc này đằng trước danh từ có sở hữu cách (cách này ít được dùng).
Ví dụ:
+ She is a friend of Emily's. (Cô ấy là bạn của Emily)
+ The son of the President's has just come. (Con trai của Tổng thống vừa tới)
► Lưu ý: Ta không dùng “of” khi nói về những thứ thuộc sở hữu của chúng ta, mối quan hệ, tính cách của con người, động vật, quốc gia, các nhóm, loại hoặc các tổ chức. Thay vào đó, ta dùng 's.
Ví dụ: the cat's paw (not the paw of cat), the men's car (not the car of the men)
Trên đây là Phân loại & Cách dùng Danh từ trong tiếng Anh. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh cơ bản khác như là gì Tài liệu luyện kỹ năng Tiếng Anh cơ bản, Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh, Luyện thi Tiếng Anh trực tuyến,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.