Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn tập giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

Đề cương ôn tập giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 được VnDoc biên soạn tổng hợp các nội dung kiến thức trong chương trình giữa kì 2 KHTN 6 theo chương trình dạy học song song. Giúp bạn học có thêm tài liệu ôn tập, chuẩn bị tốt cho bài đánh giá thường xuyên đạt kết quả cao.

I. LÝ THUYẾT

1. Phân môn Hóa học

Bài 11: Oxygen – Không khí

Trên trái đất: Oxygen có trong không khí, trong đất, trong nước........

Ở nhiệt độ thường, oxygen ở thể khí, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước và nặng hơn không khí .

- Oxygen hóa lỏng ở -1830C, hóa rắn ở -2180C. Ở thể lỏng và rắn, oxygen có màu xanh nhạt.

- Oxygen cần cho quá trình hô hấp của động vật, thực vật, đốt nhiên liệu.....

- Khống khí chứa 78% nitrogen, 21% oxygen về thể tích, còn lại là carbon dioxide, hơi nước và các khí khác.

- Không khí bảo vệ sự sống trên trái đất khỏi các tác động từ vũ trụ.

- Không khí có thể bị ô nhiễm bởi khói bụi, khí thải độc hại. Ô nhiễm không khí gây tác hại nghiêm trọng đối với môi trường và đời sống con người. Cần giữ cho bầu không khí trong lành:

+ Sử dụng các nguồn nhiên liệu sạch thay thế than đá, dầu mỏ,…để giảm thiểu khí carbon monoxide và carbon dioxide khi đốt cháy.

+ Giảm phương tiện giao thông cá nhân, tăng cường đi bộ, đi xe đạp và sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.

+ Trồng nhiều cây xanh

+ Lắp đặt các trạm theo dõi tự động môi trường không khí, kiểm soát khí thải ô nhiễm

+ Tuyên truyền, vận động , nâng cao ý thức cộng đồng về vấn đề bảo vệ môi trường không khí.

Bài 12: Một số vật liệu

- Vật liệu tự nhiên như: đá và gỗ....

- Vật liệu nhân tạo như gốm, sứ, thủy tinh, nhựa,...

- Các vật liệu khác nhau có các tính chất khác nhau. Cần dựa vào các tính chất này để lựa chọn vật liệu làm những vật dụng mong muốn.

Ví dụ: - Dây dẫn điện làm bằng kim loại cầ được bọc nhựa cách điện để tránh bị điện giật khi tiếp xúc.

- Nồi nấu bằng kim loại có quai bằng gỗ hoặc nhựa để tránh bị bỏng

- Sử dụng vật liệu tiết kiệm và không sử dụng các vật liệu gây hại cho môi trường.

- Nhiều đồ cũ hoặc hỏng (đồ điện, chai lọ, túi đựng,...), rau, thực phẩm hư hỏng có thể được sử dụng lại với mục đích khác hoặc được gom lại để tái chế.

- Hạn chế rác thải, phân loại rác khi bỏ đi là những hành động thiết thực để góp phần bảo vệ môi trường.

Bài 13: Một số nguyên liệu

Nguyên liệu được con người lấy từ tự nhiên để chế biến gồm các loại đất, đá, quặng, dầu mỏ,...

- Từ dầu mỏ điều chế các hóa chất cơ bản,đó là nguyên liệu nhân tạo, dùng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, dược phẩm, mĩ phẩm, các loại len, tơ,...

* Đá vôi

- Đá vôi được dùng để:

+ Sản xuất vôi sống

+ Đập nhỏ để làm đường, làm bê tông

+ Chế biến thành chất độn(bột nhẹ) dùng trong sản xuất cao su, xà phòng,...

- Đá vôi có thành phần chủ yếu là calcium carbonate. Trong đá vôi thường lẫn các tạp chất như đất sét, cát,...nên màu sắc đa dạng: trắng, xám, xanh nhạt, vàng, hồng sẫm hay đen,...

* Quặng

- Quặng là loại đất đá chứa các chất có giá trị với hàm lượng lớn, được khai thác và chế biến thành các sản phẩm hữu dụng.

- Quặng sắt dùng để chế tạo gang và thép ( 2 loại vật liệu quan trọng chứa chứa thành phần chính là sắt, được dùng trong xây dựng, chế tạo máy, dụng cụ,...)

- Quặng bauxite (chứa nhôm oxit) dùng để sản xuất nhôm, một vật liệu quan trọng trong chế tạo máy bay, ô tô, kĩ thuật điện, xây dựng,...

Bài 14: Một số nhiên liệu

- Nhiên liệu là những chất cháy được và khi cháy tỏa nhiều nhiệt. Đó là gỗ, than, dầu mỏ, khí đốt, xăng,...

- Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu được sử dụng để sưởi ấm, nấu ăn, chạy động cơ và phát điện.

- Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể rắn (than đá, gỗ,...), thể lỏng (xăng, dầu hỏa,...), thể khí (các loại khí đốt). Hầu hết các loại nhiên liệu nhẹ hơn nước (trừ than đá) và không tan trong nước (trừ cồn).

- Tất cả hoạt động của chúng ta đều cần đến năng lượng.

- Các nguồn năng lượng thông thường là than đá, dầu mỏ và khí thiên nhiên (nhiên liệu hóa thạch), là nguồn năng lượng không tái tạo, sẽ cạn kiệt.

- Con người đã nghiên cứu các nguồn nănng lượng tái tạo: thủy điện, địa nhiệt, năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng sinh học,...

2. Phân môn Sinh học

Bài 34: Thực vật

- Thế giới thực vật phong phú và đa dạng, chúng có nhiều loài, có kích thước và môi trường sống khác nhau.

- Thực vật bao gồm các ngành chính là Rêu, Dương xỉ, Hạt trần và Hạt kín.

1. Thực vật không có mạch

- Thực vật không có mạch gồm những loài cơ thể không có mạch dẫn (rêu)

- Đặc điểm:

+ Cơ thể nhỏ bé

+ Có rễ giả

+ Thân và lá không có mạch dẫn

+ Sinh sản bằng bào tử

2. Thực vật có mạch

a) Dương xỉ

- Đặc điểm:

+ Có hệ mạch

+ Sinh sản bằng bào tử

+ Sống ở những nơi ẩm, mát (bờ ruộng, chân tường,…)

b) Thực vật hạt trần

- Đặc điểm:

+ Là những cây gỗ có kích thước lớn

+ Có hệ mạch dẫn phát triển

+ Chưa có hoa và quả

+ Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở

c) Thực vật hạt kín

- Đặc điểm:

+ Cơ quan sinh sản là hoa và quả có chứa hạt

+ Cơ quan sinh dưỡng đa dạng về hình thái

+ Hệ mạch phát triển

Ngành hạt kín có số lượng loài được biết đến nhiều nhất và có khả năng thích nghi với nhiều môi trường sống khác nhau.

3. Vai trò của thực vật

Thực vật có vai trò quan trọng đối với môi trường, con người và động vật như:

- Thực vật hấp thụ khí carbon dioxide để quang hợp và giái phóng khí oxygen ra môi trường giúp cân bằng hàm lượng hai loại khí này trong khí quyển.

- Thoát hơi nước ở lá góp phần làm giảm nhiệt độ môi trường, điều hòa không khí, giảm hiệu ứng nhà kính.

- Cây xanh quang hợp cung cấp oxygen cho hoạt động hô hấp của người và động vật

- Chất hữu cơ do cây xanh tổng hợp là nguồn thức ăn cho các loài động vật ăn thức vật, các loài động vật này lại là nguồn thức ăn của các loài động vật khác

- Thực vật còn là nơi trú ngụ và sinh sản của nhiều loài động vật giống trên cây như: sóc, chim…

Có một số loài thực vật gây hại cho sức khỏe con người: cây trức đào, cây cà độc dược, cây thuốc phiện (anh túc)...

3. Phân môn Vật lí

..................

II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO

Câu 1: Tính chất nào sau đây mà oxygen không có:

A. Oxygen là chất khí.

B. Không màu, không mùi, không vị

C. Tan nhiều trong nước.

D. Nặng hơn không khí.

Câu 2: Phương pháp nào để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng dầu?

A. Quạt.

B. Phủ chăn bông ướt hoặc vải dày ướt.

C. Dùng nước.

D. Dùng cồn.

Câu 3: Trong không khí oxygen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích?

A. 21%

B. 79%

C. 78%

D. 15%

Câu 4: Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên làm gì?

A. Chặt cây xây cầu cao tốc.

B. Đổ chất thải chưa qua xử lí ra môi trường.

C. Trồng cây xanh.

D. Xây thêm nhiều khu công nghiệp.

Câu 5: Quá trình nào sau đây cần oxygen?

A. Hô hấp

B. Quang hợp

C. Hòa tan

D. Nóng chảy

Câu 6: Thế nào là vật liệu?

A. Vật liệu là gồm nhiều chất trộn vào nhau.

B. Vật liệu là một số chất được sử dụng trong xây dựng như sắt, cát, xi măng, …

C. Vật liệu là một chất hoặc một hỗn hợp một số chất được con người được sử dụng như là nguyên liệu đầu vào trong một quá trình sản xuất để tạo ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống.

D. Vật liệu là một số thức ăn được con người sử dụng hàng ngày.

Câu 7: Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt?

A. Thủy tinh

B. Kim loại

C. Cao su

D. Gốm

Câu 8: Mô hình 3R có nghĩa là gì?

A. Sử dụng các vật liệu ít gây ô nhiễm môi trường.

B. Sử dụng vật liệu với mục tiêu giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng.

C. Sử dụng vật liệu có hiệu quả, an toàn, tiết kiệm.

D. Sử dụng các vật liệu chất lượng cao, mẫu mã đẹp, hình thức phù hợp.

Câu 9: Vật liệu nào sau đây được dùng để sản xuất xoong, nồi nấu thức ăn?

A. Nhựa

B. Gỗ

C. Kim loại

D. Thủy tinh

Câu 10: Vật liệu nào sau đây được làm lốp xe, đệm?

A. Nhựa

B. Thủy tinh

C. Cao su

D. Kim loại

......................

II. CÂU HỎI TỰ LUẬN

1. Phân môn Sinh học

Câu 1. Hãy thực hiện một cuộc khảo sát nhỏ điều tra về một số động vật gây hại cho nền kinh tế địa phương. Từ đó, cho biết cách phòng trừ những tác hại mà các động vật đó mang lại bằng cách hoàn thành bảng sau:

Tên động vật

Nơi sống

Tác hại

Câu 2. Hãy nêu tên một số nấm có lợi hoặc có hại bằng cách hoàn thành bảng sau:

STT

Tên nấm

Có lợi/có hại

(ghi rõ nấm đó có lợi hoặc có hại như thế nào)

1

2

3

4

Câu 3. Kể tên 6 loài thực vật hạt kín mà em biết. Tại sao lại gọi là “hạt kín” và tại sao nhóm thực vật này lại chiếm ưu thế trên trái đất?

Câu 4. Động vật có lợi và có hại gì cho con người? Em phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của động vật?

2. Phân môn Vật lí

Câu 1. Đánh dấu x vào những ô đúng hoặc sai ứng với các nội dung sau:

Câu

Nội dung

Đúng

Sai

a

Một số quá trình biến đổi trong tự nhiên không nhất thiết phải cần đến năng lượng.

b.

Đơn vị của năng lượng trong hệ SI là jun (J).

c

Năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.

d

Năng lượng từ gió truyền lực lên diều, nâng diều bay cao. Gió càng mạnh, lực nâng diều lên càng cao.

Câu 2. Một học sinh lớp 6 cần trung bình 2000 kcal mỗi ngày. Tính theo đơn vị jun (J) thì năng lượng này bằng bao nhiêu? Biết 1 cal 4,2 J và 1 kcal = 1000 cal.

3. Phân môn Hóa học

Câu 1. Tại sao cửa ngõ làm bằng thép hộp người ta thường phải phủ lên một lớp sơn, còn làm bằng inox thì người ta thường không sơn?

Câu 2. Vải may quần áo được làm từ sợi bông hoặc sợi polymer (nhựa). Loại làm bằng sợi bông có đặc tính thoáng khí, hút ẩm tốt hơn, mặc dễ chịu hơn nên thường đắt hơn vài làm bằng sợi polymer. Làm thế nào để có thể phân biệt được 2 loại vải này?

Câu 3. Ở nhiều vùng nông thôn, người ta xây dựng hầm biogas để thu gom chất thải động vật. Chất thải được thu gom vào hầm sẽ phân hủy, theo thời gian tạo ra biogas. Biogas chủ yếu là khí methane, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các khí như ammonia, hydrogen sulfide, sulfur dioxide, …Biogas tạo ra sẽ được thu lại và dẫn lên để làm nhiên liệu khí phục vụ cho đun nấu hoặc chạy máy phát điện.

a) Theo em, việc xây hầm thu chất thải sản xuất biogas đem lại những lợi ích gì?

b) Nếu sử dụng trực tiếp biogas thường sẽ có mùi hôi của các khí như ammonia, hydrogen sulfide,… Em hãy tìm hiểu thông tin trên internet để đề xuất biện pháp giảm thiểu mùi hôi đó.

Chi tiết đề cương ôn tập nằm trong FILE TẢI VỀ 

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    KHTN 6

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng