Giải SBT Tiếng Anh lớp 11 Unit 8 Our world heritage sites
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 11 chương trình mới Unit 8
VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 11 chương trình mới Unit 8: Our world heritage sites do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn có bài học tiếp thu trọn vẹn kiến thức. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.
Pronunciation - trang 17 Unit 8 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 11 mới
Mark (rising intonation) or (falling intonation) on the choice questions in the following short exchanges.
Đánh dấu (tăng ngữ điệu) hoặc (giảm ngữ điệu) vào các câu hỏi lựa chọn trong các cuộc trao đổi ngắn sau đây.
1. A: Would you like to visit a natural or a cultural heritage site?
B: I'd like to see a natural one.
2. A: Do you prefer mountain climbing or cave exploring?
B: I prefer mountain climbing.
3. A: Would you like to go to Hue by car or by train?
B: Well, actually I prefer to go by plane.
4. A: Where would you like to go? To Ha Long Bay or toTrang An Scenic Landscape Complex?
B: I'd like to go to Ha Long Bay.
Đáp án:
Vocabulary & Grammar - trang 17 Unit 8 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 11 mới
1. Complete the following crossword puzzle.
Hoàn thành câu đố ô chữ dưới đây
Across
1. the traditions, art, buildings and cultural achievements of a country that have existed for a long time and have great importance for the country. (truyền thống, nghệ thuật, các tòa nhà và thành tựu văn hóa của một đất nước đã tồn tại trong một thời gian dài và có tầm quan trọng đối với đất nước
2. a group of connected things, especially buildings, designed for a particular purpose. (một nhóm vật được kết nối, đặc biệt là các tòa nhà, được thiết kế cho một mục đích cụ thể)
3. complete, not damaged (hoàn chỉnh, không bị hư hỏng)
4. a series of rulers who are from the same family. (một loạt các nhà cai trị đến từ cùng một gia đình)
5. the act of keeping something in its original state or in good condition. (hành động duy trì cái gì đó ở trạng thái ban đầu của nó hoặc trong tình trạng tốt)
6. existing in nature. (hiện có trong tự nhiên)
7. very old and having existed for a very long time. (rất cũ và đã tồn tại trong một thời gian rất dài)
8. an object, a tradition, etc. from the past that still exists today. (một đối tượng, một truyền thống, vv từ quá khứ vẫn còn tồn tại ngày nay)
9. related to the study of the past cultures by examining the remains of buildings and objects found in the ground. (liên quan đến nghiên cứu của các nền văn hóa trong quá khứ bằng cách kiểm tra phần còn lại của các tòa nhà và các vật thể tìm thấy trong lòng đất)
10. different from other similar things in an interesting and attractive way. (khác với những thứ khác theo cách thú vị và hấp dẫn)
Down
11. the activity of digging in the ground for old buildings or objects which have been buried for a long time. (hoạt động đào đất để tìm các tòa nhà cũ hoặc vật thể đã được chôn lấp trong một thời gian dài)
Đáp án:
Hướng dẫn dịch
Hàng ngang:
1. truyền thống, nghệ thuật, các tòa nhà và thành tựu văn hóa của một đất nước đã tồn tại trong một thời gian dài và có tầm quan trọng đối với đất nước
2. một nhóm vật được kết nối, đặc biệt là các tòa nhà, được thiết kế cho một mục đích cụ thể
3. hoàn chỉnh, không bị hư hỏng
4. một loạt các nhà cai trị đến từ cùng một gia đình
5. hành động duy trì cái gì đó ở trạng thái ban đầu của nó hoặc trong tình trạng tốt
6. hiện có trong tự nhiên
7. rất cũ và đã tồn tại trong một thời gian rất dài
8. một đối tượng, một truyền thống, vv từ quá khứ vẫn còn tồn tại ngày nay
9. liên quan đến nghiên cứu của các nền văn hóa trong quá khứ bằng cách kiểm tra phần còn lại của các tòa nhà và các vật thể tìm thấy trong lòng đất
10. khác với những thứ khác theo cách thú vị và hấp dẫn
Hàng dọc:
11. hoạt động đào đất để tìm các tòa nhà cũ hoặc vật thể đã được chôn lấp trong một thời gian dài
2. Use the correct form of the words in the box to complete each sentence.
Sử dụng đúng hình thức của các từ trong hộp để hoàn thành mỗi câu.
culture (n) excavate (v) geology (n) explore (v) architecture (n)
1. Trang An Scenic Landscape Complex includes both natural and _______ sites.
2. A lot of visitors to Phong Nha-Ke Bang National Park are keen on cave _______.
3. Phong Nha-Ke Bang National Park provides a lot of valuable information about the earth's _______development.
4. Taj Mahal is considered to be a masterpiece of _______ style in design and construction technique.
5. The _______ will last for several years as scholars believe that there are still relics buried in this site.
Đáp án:
1. cultural 2. exploration
3. geological 4. architectural 5. excavation
3. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
Hoàn thành câu với đúng hình thức động từ trong ngoặc đơn.
1. Here are some of the things _______ (avoid) when visiting a heritage site.
2. Visitors should avoid shops _______ (sell) unusual relics from the area.
3. Many of the items such as rings, key chains, or souvenirs are made of unusual shells or unique stones illegally _______ (remove) from the protected areas.
4. If you buy stolen relics, you will help to create a black market, _______(lead) to further destruction of the heritage site.
5. The final thing _______ (remember) is to admire the corals from a distance and not to break off any pieces to take home as souvenirs.
Đáp án:
1. to avoid 2. selling 3. removed 4. leading 5. to remember
4. Combine the two sentences into one, using either an -ing or -ed participle.
Kết hợp hai câu thành một, sử dụng phân từ -ing hoặc -ed.
1. A tour guide is taking us to Ha Long Bay. He can speak three languages.
The tour guide _______can speak three languages.
2. There's a gate at the end of this corridor. The gate leads to the main door of the temple.
At the end of this corridor there is a gate _______
3. The pagoda was damaged in the storm. It has now been rebuilt.
The pagoda _______ has now been rebuilt.
4. That man was selling unusual relics. They were illegally removed from the protected area of this heritage site.
That man was selling unusual relics _______
5. The Taj Mahal complex was recognised as a World Heritage Site in 1983. It includes the tomb, the mos the guest house, and the main gate.
The Taj Mahal complex, _______ , includes the tomb, the mosque, the guest house, and the main gate.
Gợi ý đáp án:
1. The tour guide taking us to Ha Long Bay can speak three languages.
2. At the end of this corridor there is a gate leading to the main door of the temple.
3. The pagoda damaged in the storm has now been rebuilt.
4. That man was selling unusual relics illegally removed from the protected area of this heritage site.
5. The Taj Mahal complex, recognised as a World Heritage Site in 1983, includes the tomb, the mosque, the guest house, and the main gate.
Reading - trang 19 Unit 8 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 11 mới
1. Read a text about Ha Long Bay, a World Heritage Site in Vietnam, and choose the best title.
Đọc văn bản về Vịnh Hạ Long, Di sản Thế giới tại Việt Nam, và chọn tiêu đề tốt nhất.
A. Why Ha Long Bay was recognised as a World Heritage Site
B. Attractions in Ha Long Bay
C. Threats to Ha Long Bay and possible solutions
Recognised as a World Heritage Site in Viet Nam, Ha Long Bay attracts thousands of visitors every year, who come to enjoy its magnificent natural landscape. However, the bay is also facing a number of threats that may lead to serious damage to the site.
Wildlife in Ha Long Bay is being destroyed by overfishing as this is the only job to support most of the inhabitants here. As a result, rare sea creatures may become extinct soon.
Another problem is deforestation of mangrove forests. The mangroves, known as the plants native to Ha Long Bay, provide protection during storms, preserve the shoreline, and act as a natural filter that keeps the sea environment clean and healthy. Numerous wildlife species including plants and fish also depend on the mangroves.
What is more, some markets in Ha Long Bay sell unusual relics and natural objects, such as coral pieces, sea shells, or unique stones, probably illegally removed from the protected areas. Many of these items, converted into rings, key chains, and other souvenirs, are purchased by unsuspecting tourists. Buying these items creates a black market leading to further destruction of Ha Long Bay.
As eco-tourists, we can help to protect Ha Long Bay for future generations in several ways. For example, by sailing or fishing with the fishermen, we can share the benefits of tourism with the local community. This will help them to increase their income and reduce excessive fishing. We can also help local people to learn about the significance of the mangrove forests and help them to replant the mangroves. We should also avoid purchasing unusual souvenirs. As responsible tourists, we can discourage suspected traders or vendors by refusing to buy their illegal goods.
Đáp án:
Tiêu đề phù hợp nhất là C. Threats to Ha Long Bay and possible solutions
Các mối đe dọa đến Vịnh Hạ Long và giải pháp khả thi